女児 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 女児 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 女児 trong Tiếng Nhật.

Từ 女児 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Bé gái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 女児

Bé gái

外国人排斥問題も出てきており、女性や女児の売買問題もです。
Tính bài ngoài tăng — nạn buôn bán bé gái và phụ nữ.

Xem thêm ví dụ

2016年、女児を出産。
Năm 2016 Baby mang thai.
アウストラロピテクス 3歳の女児 セラムについて話がありました
Anh ấy nói về một đứa trẻ 3 tuổi tuyệt vời thuộc lớp vượn cổ phương nam, Selam.
男児のほうが女児よりも4-8倍多い。
Bệnh thường xuyên xảy ra bốn đến năm lần ở các trai nhiều hơn bé gái.
女児よりも男児を好む家庭の 選択堕胎が横行していたため 現在の若者達は 男性が3千万人多くなっています
Và vì việc phá thai có chọn lọc bởi những gia đình trọng nam khinh nữ, giờ đây kết quả là chúng ta có số nam nhiều hơn nữ là 30 triệu.
米国の不妊治療クリニックでは 75%のカップルが 男児ではなく女児を希望しているのです
Ở các phòng khám phụ sản của Mỹ, 75% các cặp đôi yêu cầu có con gái thay vì con trai.
男児を授かるかもしれないといって、女児が死ぬよう 家族が祈祷する場合もあります
Và đôi khi gia đình sẽ cầu cho các linh hồn giết chết đứa bé gái để họ có thể có một trai.
ちなみに 世界中の難民と流民の8割は 女性と女児です
Nhân đây, 80% những người tị nạn trên thế giới là phụ nữ và những bé gái.
2015年7月31日、ザッカーバーグはチャンが女児を妊娠していることを発表した。
Ngày 31 tháng 7 năm 2015, Zuckerberg thông báo rằng anh và Chan đang mong chờ một cô bé gái.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 女児 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.