のり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ のり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ のり trong Tiếng Nhật.
Từ のり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là keo, kẹo, hồ, cồn, hồ dán. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ のり
keo(paste) |
kẹo(glue) |
hồ(starch) |
cồn(glue) |
hồ dán(paste) |
Xem thêm ví dụ
この民の心を,受け入れる力のないものにし,その耳を鈍感にならせ,その目をのり付けせよ。 彼らがその目で見ることのないため,......彼らが実際に立ち返って自分のためにいやしを得ることのないためである」。( Đức Chúa Trời nói thêm: “Hãy làm cho dân nầy béo lòng, nặng tai, nhắm mắt, e rằng mắt nó thấy được... nó trở lại và được chữa lành chăng!” (Ê-sai 6:10). |
「そうだなあ,おいのりして,良い気持ちを感じたんだよ。」 “Thì tôi đã cầu nguyện và tôi cảm thấy hài lòng về điều đó.” |
真の愛を持つクリスチャンは,善良という特質にしっかりのり付けされている,つまり結び付いているので,善良さはその人の人格と切り離し得ないものとなります。 Một tín đồ Đấng Christ có tình yêu thương chân thật thì dính chặt, hoặc gắn liền, với phẩm chất tốt lành đến độ điều đó trở thành bản tính của người ấy. |
すくいぬしはいのりをささげ,でしたちにいのりのほうほうをおしめしになりました。 Đấng Cứu Rỗi dâng lên lời cầu nguyện để cho các môn đồ của Ngài thấy cách cầu nguyện. |
イエスさまがお生まれになってから数週間たったころ,イエスさまのりょうしんはみやまいりをするために,イエスさまをエルサレムへつれて行きました。 Khi Chúa Giê Su được một vài tuần, cha mẹ Ngài mang Ngài đến Giê Ru Sa Lem để trình diện Ngài trong đền thờ. |
10月12日 - 7・8番のりばの拡幅工事が完成。 Trong đêm 22-23 tháng 8, họ hoàn tất nhiệm vụ. |
歌が終わると,一人の男の人がおいのりをささげました。 Sau bài hát, một người nam dâng lên một lời cầu nguyện. |
おいのりの途中で,イーサンは話すのをやめました。 Trong lúc cầu nguyện, Ethan ngừng lại. |
イエスさまはもういちどおいのりをしに行かれました。 Ngài đi cầu nguyện lần nữa. |
第 4-10章 には,エステル が 大きな 危険 を 冒して,自分 が ユダヤ人 で ある こと を 王 に 明かし, 詔 みことのり の 取り消し を 許された こと が 書かれて いる。 Các chương 4–10 kể lại việc Ê Xơ Tê đã liều mình tiết lộ quốc tịch của mình cho nhà vua biết và được vua cho phép thâu hồi chiếu chỉ lại. |
その人の目が見えないのはその人がつみをおかしたか,それともその人のりょうしんがつみをおかしたからなのかとでしたちはたずねました。 Các môn đồ hỏi có phải người đàn ông bị mù vì người ấy đã phạm tội hoặc vì cha mẹ của người ấy đã phạm tội. |
どこ に 行 っ て も 俺 が 一番 のりだ Bất cứ nơ inaof tôi đến, tôi luôn là người đầu tiên. |
50 しかも、アンテプス の 軍 ぐん 隊 たい は その よう な わずか な 日 にち 時 じ で 長 なが い 道 みち のり を 進 すす んだ こと で 疲 つか れて おり、まさに レーマン 人 じん の 手 て に 落 お ちよう と して いた ところ でした。 もし わたし が 二千 人 にん の 兵 へい と ともに 引 ひ き 返 かえ さなければ、レーマン 人 じん は 彼 かれ ら の 目 もく 的 てき を 達 たっ して いた こと でしょう。 50 Quân của An Ti Phu bị mệt mỏi vì cuộc tiến quân xa mà phải đi trong thời gian gấp rút nên họ sắp bị rơi vào tay dân La Man; và nếu tôi không quay lại với hai ngàn quân của tôi thì chúng đã đạt được mục đích của chúng rồi. |
そして,また別のおいのりがささげられました。 Sau đó là một lời cầu nguyện khác. |
トイレは1番のりばにある。 Đi vệ sinh bỗng dưng không còn đều đặn như trước. |
おいのりを するとき,何を 言えば よいか,どうしたら 分かるでしょうか。 Làm thế nào các em biết phải nói gì khi cầu nguyện? |
法輪 清治郎(のりわ せいじろう) タレント。 Hôn thê/ hôn phu (nghĩ sao tùy bạn): Wolfram. |
その紙切れにのりをつけて輪にしたら,そこに別の紙をくぐらせて輪を作り,鎖にしていくと,愛のネックレスの出来上がりです。 Chúng tôi dán các mảnh giấy đó lại làm thành các vòng tròn rồi móc vào với nhau để làm thành một chuỗi đeo và chúng tôi biến nó thành dây chuyền tình thương. |
イエス・キリストはしとたちが一つになってはたらけるようにおいのりされました。 Chúa Giê Su Ky Tô cầu nguyện rằng Các Sứ Đồ của Ngài sẽ đoàn kết. |
詩編 97:10)『しっかりと付く』と訳されているギリシャ語動詞には,字義的には「のり付けする」という意味があります。 (Thi-thiên 97:10) Từ “mến” được dịch từ một động từ Hy Lạp có nghĩa đen là “dính chặt”. |
この民の心を,受け入れる力のないものにし,その耳を鈍感にならせ,その目をのり付けせよ。 彼らがその目で見ることのないため,その耳で聞くことのないため,また,その心が理解することのないため,彼らが実際に立ち返って自分のためにいやしを得ることのないためである」。( Hãy làm cho dân ấy béo lòng, nặng tai, nhắm mắt, e rằng mắt nó thấy được, tai nó nghe được, lòng nó hiểu được, nó trở lại và được chữa-lành chăng!” |
あの 血 は 血のり だっ た ん だ Nó là máu giả. |
第 3章 には,王宮 で 王 の 次 に 権力 を 得て いた ハマン が,モルデカイ を 憎み,すべて の ユダヤ人 を 殺害 する 詔 みことのり を 得た こと が 書かれて いる。 Chương 3 giải thích rằng Ha Man, quan trưởng ở cung vua, ghét Mạc Đô Chê và được vua cho phép ra chiếu chỉ tiêu diệt hết tất cả dân Do Thái. |
おおえまさのり - 長男。 Tằng Tổ: Cụ Nội. |
メルボルンの流血戦(メルボルンのりゅうけつせん、"Blood In The Water" match)は、1956年メルボルンオリンピック水球競技において12月6日に行われた、ハンガリー代表対ソビエト連邦代表の試合の通称である。 "Huyết chiến trong nước (tiếng Hungary: melbourne-i vérfürdő, "tắm máu tại Melbourne") là một trận bóng nước giữa Hungary và Liên Xô trong Thế vận hội Melbourne 1956. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ のり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.