にじむ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ にじむ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ にじむ trong Tiếng Nhật.

Từ にじむ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là tiết lộ, rỉ ra, chảy, làm rò rỉ, lan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ にじむ

tiết lộ

(ooze)

rỉ ra

(seep)

chảy

(run)

làm rò rỉ

lan

(run)

Xem thêm ví dụ

学者のアンジェロ・ペンナは,「吸水性の強いパピルス繊維はインクがにじみやすく,特に,薄い帯状片の間に残っている細い溝に沿ってにじんだ」と述べています。
Theo học giả Angelo Penna, “các thớ xốp của cây chỉ thảo làm mực bị lem, nhất là dọc theo những kẽ nhỏ còn lại giữa các mảnh lá mỏng”.
切ったサトウキビからはすぐに糖液がにじんでくるので,辺りにはむっとするような甘いにおいが立ち込めています。
Nước mía chẳng mấy chốc chảy ra từ chỗ cắt và một mùi mốc ngọt thoảng đưa trong không khí.
ブランドの価値は一貫したままだ」 (笑) 私の論点をサポートする話で 彼は汗もにじませず 言ってのけました
(Tiếng cười) Điều đã một lần nữa minh chứng cho quan điểm của tôi và cho thấy rằng ông ấy thậm chí đã không toát một giọt mồ hôi nào khi nói điều đó.
その結果,ズボンは破れ,血がにじみました。
Thế là quần tôi bị rách và thấm máu.
むち打ちで背中の皮がむけ,血がにじんだままの状態で,何時間も足かせ台につながれた時の苦痛を想像できるでしょうか。
Bạn có thể tưởng tượng họ khổ sở như thế nào trong nhiều giờ bị cùm kẹp, bị trầy lưng chảy máu sau khi bị tra tấn không?
無色透明の樹脂の“涙”がにじみ始めます。
“Nước mắt”, tức nhựa màu trắng nhợt bắt đầu rỉ ra.
そしてむち打ちが続くにつれ,裂傷は深部の骨格筋にまで及び,ひも状に裂けて垂れた血のにじむ肉が震えていたであろう」。
Và nếu tiếp tục đánh thì vết thương sẽ rách sâu đến tận những bắp thịt nằm tiếp cận xương làm lộ ra những mảnh thịt còn giật giật và đẫm máu”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ にじむ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.