逆らえない trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 逆らえない trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 逆らえない trong Tiếng Nhật.

Từ 逆らえない trong Tiếng Nhật có các nghĩa là không cưỡng được, không thể chống lại, không chống lại được, không ngăn cản được, cực kỳ sâu sắc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 逆らえない

không cưỡng được

không thể chống lại

không chống lại được

(irresistible)

không ngăn cản được

cực kỳ sâu sắc

Xem thêm ví dụ

ことの重大さと 癌に逆らえない無力さに 泣き続けました 私は夫に尋ねました 「私はこれで終わってしまうのかしら
Nỗi sợ hãi nhấn chìm mọi cảm giác khác và cảm giác hoàn toàn mất kiểm soát, Tôi đã khóc thật nhiều và tôi hỏi người chồng yêu của mình, Jayant Tôi hỏi anh: "Vậy là hết phải không? Đến đây là cuối đường rồi phải không?
彼 ら の 支持 さえ あ れ ば 誰 も 逆らえ な い
Với sự hậu thuẫn của họ, không ai có thể thách thức chúng ta.
イザヤ 42:13)エホバに逆らえる力を持つ者などいるでしょうか。
(Ê-sai 42:13) Quyền lực nào có thể chống lại Đức Giê-hô-va?
よくご存じかもしれませんが,習慣には逆らえないので贈り物をするという場合は決して珍しくありません。
BẠN hẳn biết rõ rằng người ta thường tặng quà vì phải theo phong tục.
罪の力逆らえ
Nhân gian ai nấy di truyền tội từ nơi A-đam,
権威を振りかざす父親の意向に逆らおうと思えば逆らえたのでしょうか。
Nàng có thể cãi lại ý muốn của người cha độc tài không?
いったんこの反射が引き起こされると もう自然の流れには逆らえません
Sau khi sự phản chiếu này được kích hoạt, hành động hệ quả của sự phản chiếu sẽ bắt đầu.
愛娘には 逆らえないでしょう?
Tôi là ai mà dám cãi lại con bé chứ?
この人の言うことに同好会メンバーは逆らえない。
Điều này không được những người đối lập tán đồng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 逆らえない trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.