売り上げ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 売り上げ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 売り上げ trong Tiếng Nhật.

Từ 売り上げ trong Tiếng Nhật có nghĩa là doanh số. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 売り上げ

doanh số

noun

Xem thêm ví dụ

コンバージョン トラッキングを設定すると、広告がどのタイミングでウェブサイトでの売り上げにつながったかを測定できます。
Tính năng theo dõi chuyển đổi cho phép bạn theo dõi thời điểm quảng cáo dẫn đến giao dịch bán hàng trên trang web.
あるいは 「この製品の 売り上げ予想は?」 などです
Hay, "Ta có thể dự đoán doanh số của sản phẩm này là bao nhiêu?"
この後グレープーポンの売り上げが急上昇します
Và sau khi thực hiện toàn bộ những điều trên, Grey Poupon đã phất lên!
年末には売り上げがピークに達しますが,それもクリスマスのプレゼントやカードや音楽CDなどが売れるからです。
Doanh số thu nhập cao nhất vào cuối năm nhờ người ta mua sắm quà cáp, thiệp mừng và nhạc ghi âm để tặng nhau trong dịp Giáng Sinh.
オーディエンスの分析情報では、Google のネットワーク データに基づいてユーザーの詳しい情報を把握し、主な傾向や売り上げを伸ばす機会を確認できます。
Thông tin chi tiết về đối tượng sử dụng dữ liệu mạng của Google để giúp bạn hiểu thêm về các thành viên đối tượng của mình và nhận dạng các mẫu và cơ hội quan trọng.
売り上げも増えました
Việc kinh doanh phát triển.
[アシスト コンバージョン/ラスト クリックまたは直接のコンバージョン] の値が 0 に近い場合、そのプレースメントはコンバージョンや売り上げをアシストした数よりも、達成した数の方が多いということになります。
Nếu vị trí có giá trị Chuyển đổi nhấp chuột hỗ trợ/nhấp chuột cuối cùng hoặc trực tiếp gần bằng 0, thì có nghĩa là vị trí này đã hoàn tất nhiều bán hàng và chuyển đổi hơn so với vị trí được hỗ trợ.
キャンペーンのデータを分割する方法を使わずに、店舗売り上げのデータを個別の列に表示するには、以下の手順でカスタム列を追加する方法もあります。
Để xem số lượt bán tại cửa hàng trong một cột riêng biệt mà không cần phân đoạn chiến dịch, bạn cũng có thể thêm cột tùy chỉnh bằng cách làm theo các hướng dẫn bên dưới.
ご自身のサイトや第三者のお支払いプラットフォームで発生する、寄付、チケット販売、チャリティー ショップでの売り上げ、有料イベントの予約、サービスに対する支払い、面会、メンバーの増加、資金集め活動への申し込みなどの金銭的なトランザクションをトラッキングします。
Bạn có thể theo dõi bất kỳ giao dịch tiền tệ nào trên trang web của mình hoặc trên nền tảng thanh toán của bên thứ ba, từ các lượt quyên góp, bán vé, bán hàng từ thiện, đặt chỗ sự kiện có phí, thanh toán dịch vụ, đặt cuộc hẹn, tăng trưởng thành viên đến lượt đăng ký tham gia gây quỹ.
Google Play デベロッパーへのお支払いは、前月の売り上げに対して毎月 15 日に行われます。
Chúng tôi bắt đầu thanh toán cho Nhà phát triển trên Google Play mỗi tháng vào ngày 15 cho doanh số bán hàng của tháng trước.
2016年11月22日には売り上げ数は20万枚を突破し、TWICEは2014年から2016年までに20万枚以上の売り上げを記録した唯一のK-POPの女性アイドルグループとなった。
Ngày 22 tháng 11, có thông báo rằng EP đã vượt quá 200.000 bản bán ra thực tế, đưa Twice trở thành nhóm nhạc nữ K-pop duy nhất đã bán hơn 200.000 bản trong suốt từ năm 2014 đến 2016.
年間870万ドルの売り上げとされる。
Sân băng đem lại gần 8,7 triệu USD doanh thu hàng năm.
住所表示オプション付きのディスプレイ広告を掲載すると、実店舗への来店を促し、オンラインのディスプレイ広告をオフラインでの売り上げにつなげることができます。
Quảng cáo hiển thị hình ảnh có tiện ích vị trí có thể giúp thúc đẩy lưu lượng đến cửa hàng của bạn—giúp kết nối quảng cáo hiển thị hình ảnh trực tuyến với bán hàng ngoại tuyến.
しかし1,000ドルの売り上げを記録した時点で、プレスリリースをマスコミ各社に送り、それをBBCが取り上げた。
Tuy nhiên, sau khi trang web đạt lợi nhuận $1000, 1 tuyên bố đã được gửi về cho BBC.
女性用の靴を販売するオンライン ストアで売り上げを測定しており、ショッピング カートの合計額を基準に入札単価を最適化するとします。
Giả sử bạn đang đo lường doanh thu cho cửa hàng giày nữ trực tuyến và muốn tối ưu hóa giá thầu dựa trên giá trị của tổng giỏ hàng.
この情報により Google 広告を経由したウェブサイトの表示回数や売り上げが明らかになり、広告とウェブサイトを改善することができます。
Thông tin này có thể cho biết lưu lượng truy cập vào trang web hoặc doanh nghiệp đến từ Google Ads, đồng thời giúp bạn cải thiện quảng cáo và trang web của mình.
売り上げ 500 円 / 広告費用 100 円×100% = 目標広告費用対効果 500%
5 đô la doanh số ÷ 1 đô la chi tiêu quảng cáo x 100% = 500% ROAS mục tiêu
コンバージョンの種類として店舗売り上げ(直接アップロード)を設定すると、オフライン トランザクションを Google にアップロードできるようになります。
Khi đã thiết lập Bán hàng tại cửa hàng (tải lên trực tiếp) làm một loại chuyển đổi, bạn đã sẵn sàng bắt đầu tải các giao dịch ngoại tuyến lên Google.
たとえば、あるセグメントのユーザーは最初のセッションでタブレットを使用し、次のセッションでもタブレットを使用して何かを購入したこと、別のセグメントのユーザーは最初のセッションでは携帯端末を使用し、次のセッションでは PC を使用して大きな売り上げがあったことなどがわかります。
Ví dụ: bạn có thể nhận thấy rằng một phân đoạn người dùng tạo phiên đầu tiên và mua hàng ở phiên tiếp theo trên Máy tính bảng, trong khi một phân đoạn khác tạo phiên đầu tiên trên Thiết bị di động nhưng tạo doanh thu nhiều hơn trên Máy tính để bàn.
Chrome ウェブストア デベロッパーへのお支払いは、前月の売り上げに対して毎月 2 日に行われます。
Chúng tôi bắt đầu thanh toán cho Nhà phát triển trên Cửa hàng Chrome trực tuyến mỗi tháng vào ngày 2 cho doanh số bán hàng của tháng trước.
客との間のミスが減り,業者からもっと安い価格で材料を仕入れ,それまでのどの月よりも高い売り上げを計上しました。
Chị đã có ít lỗi hơn với khách hàng, nhận được giá thấp hơn từ các nhà cung cấp, và kiếm được nhiều tiền hơn trong bất cứ tháng nào trước đây.
プロモーション表示オプションでお客様の商品やサービスを目立たせると、見込み顧客がお買い得情報を見つけて、お客様のビジネスに新たな売り上げをもたらしてくれるようになります。
Tiện ích khuyến mại giúp ưu đãi của bạn trở nên nổi bật để khách hàng tiềm năng có thể tìm thấy những ưu đãi tuyệt vời và tạo khuyến mại mới cho doanh nghiệp của bạn.
宇宙英雄ペリー・ローダンシリーズは10億部以上を売り上げたが、その数は小説のみでなく雑誌の売り上げを含むためリストから除かれている。
Loạt Perry Rhodan được bản hơn 1 tỉ bản, nhưng không được đưa vào danh sách bởi vì số liệu bao gồm cả tạp chí.
「靴」カテゴリの販売の最大化を図っており、売り上げ 500 円に対して 100 円を支払う意思がある場合を考えてみましょう。
Bạn muốn tối đa hóa doanh số của mình cho danh mục Giày và bạn sẵn sàng chi 1 đô la Mỹ cho mỗi 5 đô la Mỹ doanh số.
アルバムはフランス国内だけで200万枚の売り上げを記録し、ダイアモンドアルバムに認定される。
Album đã bán được 2 triệu bản tại Pháp và nhận được chứng nhận Kim cương tại quốc gia này.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 売り上げ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.