まだ生まれていない trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ まだ生まれていない trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ まだ生まれていない trong Tiếng Nhật.

Từ まだ生まれていない trong Tiếng Nhật có các nghĩa là trong tương lai, chưa sinh ra, tương lai, chưa sinh, 將來. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ まだ生まれていない

trong tương lai

(unborn)

chưa sinh ra

(unborn)

tương lai

chưa sinh

(unborn)

將來

Xem thêm ví dụ

このアプリをまだお持ちでない場合は、Play ストアから入手してください。
Nếu bạn chưa có, hãy tải ứng dụng này từ Cửa hàng Play.
まだ 位置 を 外れ て る か ?
Ta vẫn ở bên ngoài vòng an toàn?
......神は,わたしたちがまだ罪人であった間にキリストがわたしたちのために死んでくださったことにおいて,ご自身の愛をわたしたちに示しておられるのです」。(
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
到着して最初の目標は アパートを決めて 妻と生まれたばかりの メラニーを呼び寄せ 一緒にアイダホ州で暮らすことでした
Ngay khi tới đó, mục tiêu đầu tiên của tôi là tìm một căn hộ cho vợ và con gái Melanie của tôi đến sống cùng tại Idaho.
まだ 2 ヶ月 だ と 思 う
Tôi nghĩ mới được hai tháng.
にもかかわらず,弟子たちはまだわずか数キロしか進んでいません。
Tuy nhiên, họ chỉ mới đi được vài cây số thì gặp bão.
今でもまだ 僕はポークチョップが嫌いだ
Đến hôm nay, tôi vẫn ghét món sườn heo.
雑草のような偽クリスチャンが,小麦のような真のクリスチャンから分けられる時は,まだ来ていませんでした。
Chưa đến lúc tách những tín đồ giả hiệu được ví như cỏ dại ra khỏi những tín đồ chân chính được ví như lúa mì.
成長する胎児を非自己組織として拒絶する代わりに,赤ちゃんとして生まれる準備ができるまで養い,保護します。
Thay vì loại ra phần tử lạ này tức phôi thai đang tăng trưởng, tử cung nuôi dưỡng và che chở nó cho đến ngày một em bé sẵn sàng ra đời.
神殿はまだ立っており,人々はそれまで長年行なってきたとおりの生活を日々送っていました。
Đền thờ vẫn đứng vững, và dân chúng vẫn tiếp tục sinh hoạt thường nhật như nhiều trăm năm trước.
彼は 私たちから生まれた 最初のスター建築家です
Ông ấy là một trong những ngôi sao kiến trúc sư.
まだ牧羊訪問を受けていない人がいるなら,長老たちは4月中早いうちに訪問できるよう取り決めてください。
Nếu có ai chưa được viếng thăm, các trưởng lão nên sắp đặt để thăm họ trước khi tháng 4 chấm dứt.
7 予定表が必要: 一月に70時間野外奉仕を行なうというと,まだ少し手が届かないように思えますか。
7 Phải có một thời khóa biểu: Rao giảng 70 giờ một tháng có vẻ quá tầm tay của bạn chăng?
詩編 83:18)このようにして,私はまだ14歳だった1931年の春に,エホバとエホバの王国の側に立場を定めました。
Vì vậy, vào mùa xuân năm 1931, khi mới 14 tuổi, tôi chọn đứng về phía Đức Giê-hô-va và Nước Trời của ngài.
私たちの行政の大部分は腰を下ろして 地域の10年、15年、20年先のことを計画する時 まだ未来にエネルギーが残っていて もっと多くの車や家があり 多くの仕事や経済成長を 仮定しています
Hầu hết những chính quyền địa phương khi đề ra kế hoạch cho công đồng của mình torng 10-15-20 năm tới vẫn bắt đầu cho rằng trong tương lai sẽ có nhiều năng lượng hơn, nhiều xe, nhiều nhà, nhiều việc làm hơn và nhiều thứ cứ thế phát triển v.v...
わか ら な い わ 、 まだ よく 知 ら な い から
Em không biết, nó quá dễ.
まだそれにはほど遠い状況にあります
Giờ thì chúng ta đi xa mục tiêu đó rồi.
この研究や訪問から 生まれたのが 「折り紙顕微鏡(Foldscope)」 というアイデアです
Điều nảy sinh ra từ công việc đó và chuyến đi đó chính là ý tưởng mà chúng tôi gọi là Foldscopes.
家の手伝いがまだ終わってないのに,僕がやったことをチェックして,だめなところを探すんです」。 ―クレイグ。
Mình chưa làm xong việc nhà thì mẹ đã kiểm tra để bắt lỗi”.—Công.
まだあります。
Bạn có thể đi xa hơn nữa.
1946年11月15日軍人の家庭に生まれる
Bà sinh ngày 15 tháng 3 năm 1965 trong một gia đình quân nhân.
まだ 完成 さ せ る 。
Chúng tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ
1959年3月5日:アララト地方に生まれる
Ngày 5 tháng 10 năm 1957: sinh tại Nam Định.
しかし戦車大隊数等各師団の編成には、まだばらつきが多かった。
Tuy nhiên, các đặc điểm di chuyển của xe tăng vẫn còn nhiều điều đáng tiếc.
エホバは,わたしたちの行動や考えをご存じであり,わたしたちが何を言うかを,まだ口に出す前でさえ知っておられます。
Đức Giê-hô-va biết các hoạt động, ý tưởng và lời nói của chúng ta ngay cả trước khi chúng ta nói.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ まだ生まれていない trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.