裸 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 裸 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 裸 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là trần, khoả thân, khỏa thân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 裸

trần

adjective

それらの国は没落して,「」つまり最大の恥辱を経験するのです。
Sự suy sụp của những nước này sẽ khiến chúng bị “trần”—tức bị nhục nhã ê chề!

khoả thân

adjective

khỏa thân

adjective

ウィスキーのCM用に エアーブラシで 氷にの人々を描きたかったんです
Tôi muốn vẽ tranh khỏa thân trên nền băng, cho quảng cáo rượu whiskey,

Xem thêm ví dụ

このような場所へよく出かけていた頃の私は 大きな不安や孤独を感じていました 人生の中で寂しい時期にいたのです それで私は自分の作品を「都の憂鬱」と題しました シャルル ボードレールから取ったものです
Khi đi tới nhiều nơi như thế này tôi cảm thấy nhiều hoang mang và cô lập bởi khi đó tôi đang ở một giai đoạn cô đơn của cuộc đời và tôi đã quyết định đặt tên series ảnh của mình là "Nỗi cô độc thành phố trống trải" trong đó có nhắc đến Charles Baudelaire.
病院で時間の大半はで過ごします
Phần lớn thời gian bạn đều phải khỏa thân.
現在も,無数の方法で,また黙々と「貧しい人に思いやりを示し」,飢えている者に食物を与え,でいる者に着せ,病人の世話をし,束縛されている者を訪問する人々を称賛します。
Chúng tôi kính trọng những người, trong thời kỳ chúng ta, đã cố gắng rất nhiều và thường lặng lẽ để “nhân từ đối với người nghèo khó,” đem thức ăn lại cho kẻ đói, đem áo quần cho kẻ thiếu mặc, cứu trợ những kẻ bệnh hoạn và thăm viếng kẻ bị giam cầm.
また、セレブやスーパーモデルはでポーズを取り「毛皮を着るぐらいならになる」(I'd Rather Go Naked than Wear Fur)キャンペーンを展開した。
I’d rather go naked than wear fur' (tạm dịch: "Ai cần lông thú để cảm thấy xinh đẹp?
でいる者を見るなら,あなたはその者を覆わなければならないということ......ではないか」。 ―イザヤ 58:7。
ĐIỀU KINH THÁNH NÓI: “Chia cơm sẻ bánh cho người đói, tiếp vào nhà những kẻ nghèo khó vô gia cư, khi thấy ai không đủ quần áo che thân thì cho áo quần để mặc”.—Ê-sai 58:7, Đặng Ngọc Báu.
の壁,タイルの床,金属製の折り畳み椅子などに音が当たって反響すればどうなるでしょうか。
Nếu âm thanh dội lại từ tường không màn, sàn gạch, ghế xếp bằng nhôm thì sao?
マル 14:51,52 のまま逃げてしまった若者はだれだと思われるか。(
Mác 14:51, 52—Người thanh niên ở trần mà chạy rất có thể là ai?
スイス支部からの報告は,ヤコブ 2章15節と16節の引用で始まっています。「 兄弟か姉妹がの状態でいて,その日の食物にも事欠くのに,あなた方のうちのだれかが,『安らかに行きなさい。 暖かくして,じゅうぶん食べなさい』と言うだけで,体に必要な物を与えないなら,それは何の益になりますか」。
Chi nhánh ở Thụy Sĩ mở đầu bản báo cáo bằng cách trích dẫn Gia-cơ 2:15, 16: “Ví thử có anh em hoặc chị em nào không quần áo mặc, thiếu của ăn uống hằng ngày, mà một kẻ trong anh em nói với họ rằng: Hãy đi cho bình-an, hãy sưởi cho ấm và ăn cho no, nhưng không cho họ đồ cần-dùng về phần xác, thì có ích gì chăng?”
「上半身の医学生」 「上半身の筋肉バカの詐欺師」 それから 代表的な役である ラファエルです
"Tên lừa đảo sử dụng steriod ngực trần" và vai diễn nổi tiếng nhất của tôi, Rafael.
「でもママ 男と女ってで会わないよ」 「どうしてそんなことできるの?」
Làm sao chuyện đó xảy ra được?"
影響を受けた本はの王様。
Những sự điều động của Trắng đem lại kết quả là cánh Vua của Đen suy yếu.
水生類人猿についての話と そしてもちろん ダーウィンの進化論と 服の下はみなだという事実のつながりー 僕たちは毛むくらじゃないし 上手に泳げますから
liên hệ với học thuyết Darwin. và sự thật là chúng ta đều không mặc gì - chúng ta không lông lá và còn có thể bơi khá tốt.
子供たちはで泳いでいた。
Bọn trẻ đã bơi khỏa thân.
名(Nomen nudum):印刷物で発表されているもののICZNに準拠した公式の発表が行われていない名前。
Nomen nudum (tiếng Latinh có nghĩa "tên chưa có căn cứ"): là một tên đã xuất hiện trong in ấn nhưng vẫn chưa được công bố chính thức bởi các tiêu chuẩn của ICZN.
ラオデキアの人たちは地上での富を求め,「自分が惨めで,哀れで,貧しく,盲目で,であることを知(りません)」でした。
Những người Lao-đi-xê tìm kiếm của cải vật chất và “không biết rằng mình khổ-sở, khốn-khó, nghèo-ngặt, đui-mù, và lõa-lồ”.
政治的な分子が「娼婦を......荒れ廃れさせてにし,その肉を食いつくし,彼女を火で焼き尽くす」ことになっています。(
Các phần tử chính trị “sẽ bóc-lột cho nó lõa-lồ, ăn thịt nó và thiêu nó bằng lửa” (Khải-huyền 17:16).
これらは「娼婦を憎み,荒れ廃れさせてにし,その肉を食いつくし,彼女を火で焼き尽くす」でしょう。(
Chúng “sẽ ghét dâm-phụ, sẽ bóc-lột cho nó lỏa-lồ, ăn thịt nó và thiêu nó bằng lửa” (Khải-huyền 17:16).
啓示 17章16節には,「あなたの見た十本の角,また野獣,これらは娼婦を憎み,荒れ廃れさせてにし,その肉を食いつくし,彼女を火で焼き尽くすであろう」と書かれています。「
Chúng ta đọc nơi Khải-huyền 17:16: “Mười cái sừng ngươi đã thấy, và chính mình con thú sẽ ghét dâm-phụ, sẽ bóc-lột cho nó lõa-lồ, ăn thịt nó và thiêu nó bằng lửa”.
暴徒たちは,党員カードを買わせようとして,姉妹たちを打ちたたき,にし,レイプすると脅しました。
Một đám đông đã đánh, xé quần áo và dọa sẽ hãm hiếp hai chị vì muốn ép hai chị mua thẻ đảng.
そのようにすれば,使徒パウロがヘブライ 4章13節で述べた言葉,つまり,「神のみ前に明らかでない創造物は一つもなく,すべてのものはその目にで,あらわにされており,この方に対してわたしたちは言い開きをしなければなりません」という警告に留意して,天の父との良い関係を保つことができます。
Điều này có nghĩa là giữ một mối liên lạc tốt với Cha trên trời của chúng ta, nhớ rằng sứ đồ Phao-lô đã cảnh cáo nơi Hê-bơ-rơ 4:13: “Chẳng có vật nào được giấu-kín trước mặt Chúa, nhưng thảy đều trần-trụi và lộ ra trước mắt Đấng mà chúng ta phải thưa lại”.
毎回 誰とも知らない人がやってきて ブドウやなんかを 3ヶ月に1度持ってきてくれるんですが にされ全身検査を受けました
Mỗi lần có ai đó mà tôi không quen vào thăm tôi người cho tôi ăn nho, cứ 3 tháng một lần, tôi bị lột sạch đồ để kiểm tra.
国によっては,サウナや温泉での混浴が人気を集め,で海水浴をする海岸さえあります。
Ở một số nước, việc nam nữ tắm chung tại các phòng tắm hơi và suối nước nóng rất phổ biến, đó là chưa nói đến việc tắm trần tại một số bãi biển.
そしてそのふたりは,すなわち人もその妻も共にのままであったが,それでも恥ずかしくは思わなかった」― 創世記 2:20‐25。
Vả, A-đam và vợ, cả hai đều trần-truồng, mà chẳng hổ-thẹn” (Sáng-thế Ký 2:20-25).
あなたの見た十本の角,また野獣,これらは娼婦を憎み,荒れ廃れさせてにし,その肉を食いつくし,彼女を火で焼き尽くすであろう」。(
“Mười cái sừng ngươi đã thấy, và chính mình con thú sẽ ghét dâm-phụ, sẽ bóc-lột cho nó lõa-lồ, ăn thịt nó và thiêu nó bằng lửa”.
ローマ 14:10‐12。 コリント第一 4:4)そして,「すべてのものはその目にで,あらわにされており,この方に対してわたしたちは言い開きをしなければなりません」と述べています。 ―ヘブライ 4:13。
(Rô-ma 14:10-12; 1 Cô-rinh-tô 4:4) Ông nói: “Thảy đều trần-trụi và lộ ra trước mắt Đấng mà chúng ta phải thưa lại”.—Hê-bơ-rơ 4:13.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.