緑内障 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 緑内障 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 緑内障 trong Tiếng Nhật.
Từ 緑内障 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Glôcôm, glôcôm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 緑内障
Glôcômnoun |
glôcômnoun |
Xem thêm ví dụ
一番多いタイプの緑内障はゆっくりと,しかも確実に進行し,何の前ぶれもなく,目と脳をつなぐ神経を損ないます。 Loại glaucoma phổ biến nhất là loại phát triển dần dần và đều đặn, nó âm thầm gây tổn thương hệ thần kinh nối mắt với bộ não. |
緑内障の初期 GLAUCOMA GIAI ĐOẠN ĐẦU |
緑内障 ― 視力泥棒 Bệnh glaucoma—Kẻ cắp thị lực |
緑内障になりやすいのはどんな人でしょうか。 Ai có nguy cơ mắc bệnh glaucoma? |
4 眼圧が高くなると,目の奥にある繊細な神経が損傷を受け,緑内障また視力低下を来たす 4 Nếu nhãn áp tăng, thần kinh thị giác mong manh nằm ở phía sau mắt sẽ bị tổn thương, gây bệnh glaucoma hoặc làm giảm thị lực |
緑内障 ― 視力泥棒 24 Bệnh Glaucoma —Kẻ cắp thị lực 24 |
私は1962年に緑内障と診断されました。 Năm 1962 sau một cuộc khám nghiệm, tôi được biết mình mắc bệnh tăng nhãn áp. |
以下に当てはまると緑内障がおこる可能性が高くなる Nguy cơ mắc bệnh glaucoma tăng nếu |
そうした過度の思い煩いは,霊的緑内障とも言うべきものです。 ほうっておくと,徐々に視野が狭まり,物質面の心配しか見えなくなり,ついには霊的な失明に至ります。 Sự lo lắng thái quá như thế có thể như căn bệnh tăng nhãn áp theo nghĩa thiêng liêng—không chữa trị, nó có thể thu hẹp dần tầm thị lực của chúng ta, khiến chúng ta chỉ thấy những nhu cầu vật chất, cuối cùng làm chúng ta mù về thiêng liêng. |
開放隅角緑内障 GLAUCOMA GÓC MỞ |
涙が出る,目が乾く,読み書きの際に見にくいといった症状も,緑内障とは関係ありません。 Mắt chảy nước hay không, khô hay ướt, nhìn rõ hay mờ để đọc hoặc viết không liên quan gì đến glaucoma. |
それなのに,緑内障の啓発活動が行なわれている先進国においてさえ,緑内障の人の半数はそのとおりに診断されていない」と,医学誌「ランセット」(英語)は述べています。 Theo báo y khoa The Lancet, “ngay tại các nước phát triển có sẵn chương trình giáo dục cho cộng đồng về bệnh glaucoma, phân nửa những người mắc bệnh này vẫn chưa được khám để chẩn đoán”. |
世界で推定6,600万人が,総称して緑内障と呼ばれる目の病気になっています。 Trên thế giới người ta ước lượng khoảng 66 triệu người mắc một số bệnh về mắt mang tên chung là glaucoma (cườm nước). |
残念ながら,一つの検査ですべてを調べて緑内障と診断することはできません。 Điều đáng tiếc là người ta phải dùng nhiều phương pháp mới phát hiện được bệnh glaucoma. |
さらに,この預言によれば,年を取ると多くの人がかかるアルツハイマー病や骨粗鬆症,子宮筋腫や緑内障,そして白内障さえ,もはやない,ということになります。 Lời tiên tri này cũng có nghĩa là sẽ không còn chứng bệnh suy nhược thần kinh, bệnh loãng xương, bệnh u xơ, bệnh tăng nhãn áp hoặc ngay cả bệnh cườm mắt—mà những người lớn tuổi rất thường hay mắc phải. |
非常に目の調子がよいのにひどい緑内障になっているという場合もあるのです」。 Bạn có thể hoàn toàn cảm thấy thoải mái với mắt mình trong khi nó đang phát triển một hình thái glaucoma nặng”. |
● 近い親族に緑内障の人がいる ● Một người trong gia đình có bệnh glaucoma |
緑内障はどのようにして発見できますか。 どのように治療するのでしょうか。 Làm sao phát hiện được bệnh này và điều trị nó? |
まずは,目の仕組みを幾らか理解する必要があります。 オーストラリア緑内障協会発行の冊子にはこうあります。「 Trước tiên, chúng ta nên hiểu sơ qua về mắt. |
そのうち500万人以上は全く失明しています。 緑内障は失明の原因の第3位です。「 Trong số trên, có hơn năm triệu người bị mù, khiến bệnh glaucoma đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân lớn nhất dẫn đến mù lòa. |
緑内障とは何か Glaucoma là gì? |
緑内障は失明の主な原因の一つです。 Bệnh Glaucoma là một trong những nguyên nhân chính gây mù vĩnh viễn. |
緑内障によって,気づかないうちに一方の目の視野が90%も奪われていることがあります。 Bệnh glaucoma có thể lấy cắp 90 phần trăm thị lực của một con mắt mà chúng ta không hề biết. |
視野の端のほうの白い光に気づかないとしたら,緑内障の可能性があります。 Nếu không thấy được đốm này ở vùng biên của chu vi thị giác thì đó có thể là dấu hiệu bệnh glaucoma. |
この症状は開放隅角緑内障と呼ばれ,緑内障全体の約90%を占めています。 Hình thái này được gọi là glaucoma góc mở và chiếm tỉ lệ 90 phần trăm những người mắc bệnh glaucoma. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 緑内障 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.