六人組 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 六人組 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 六人組 trong Tiếng Nhật.

Từ 六人組 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bộ sáu, đội lục tấu, ban nhạc sáu người, khúc nhạc lục tấu, khúc hát sáu bè. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 六人組

bộ sáu

(sextet)

đội lục tấu

ban nhạc sáu người

khúc nhạc lục tấu

khúc hát sáu bè

Xem thêm ví dụ

105 さらに また、 別 べつ の 天 てん 使 し が ラッパ を 吹 ふ き 鳴 な らす の は、 第 だい の ラッパ で、この よう に 言 い う。「 自 じ 分 ぶん の 不 ふ 貞 てい に 対 たい する 激 はげ しい 怒 いか り の ぶどう 酒 しゅ を すべて の 国 こく 民 みん に 飲 の ませた 者 もの は 1 倒 たお れた。 彼女 かのじょ は 倒 たお れた、 倒 たお れた。」
105 Và lại nữa, một thiên sứ khác sẽ thổi vang lên tiếng kèn đồng của mình, đó là vị thiên sứ thứ sáu, lời rằng: Nó đã ađổ rồi, kẻ đã làm cho mọi quốc gia phải uống rượu thông dâm thịnh nộ của nó; nó đã đổ rồi, đã đổ rồi!
7 メトセラ の 年 とし は 合 あ わせて 九百十九 歳 さい で あった。 そして、 彼 かれ は 死 し んだ。
7 Và tất cả những ngày của Mê Tu Sê La sống là chín trăm sáu mươi chín năm, và ông qua đời.
そうした状況を見て取ったネヘミヤは,日目の夕暮れ,安息日が始まる前には外国の商人たちを追い払い,都市の門を閉めるようにしました。
Chứng kiến cảnh đó, Nê-hê-mi đã đuổi hết những kẻ buôn bán ra khỏi thành và đóng cổng thành trước khi ngày Sa-bát bắt đầu.
特に角星は 様々な場所で見かけます
Các ngôi sao sáu cánh xuất hiện ở gần như tất cả mọi nơi.
キュビトと一指当たり = __________
Sáu thước (thước cu-đê) một gang = ......
うーん たった 今 言 っ た よう に 分間 あ り ま す
Như tôi đã nói... các bạn có 6 phút để hoàn thành công việc được giao.
ウールワースでの座り込み運動を行った グリーンズボロ4人組の1人 ジブリール・カザーンの つい最近の発言を知って 私はとても衝撃を受けました 「若者にとって気候変動問題は かつてのランチ・カウンター運動のようなものだ」
Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng Jibreel Khazan, một trong Bộ Tứ Greensboro đã tham gia cuộc biểu tình ngồi ở Woolworth, đã phát biểu gần đây rằng, biến đổi khí hậu chính là thời điểm "quầy ăn trưa" cho giới trẻ.
13 その 結 けっ 果 か 、1バプテスマ フォント は 墓 はか に 2 似 に た もの として 設 もう けられ、 生者 せいしゃ が いつも 集 あつ まる 場 ば 所 しょ の 下 した に ある よう に と 命 めい じられ ました。 それ に よって、 生者 せいしゃ と 死 し 者 しゃ を 表 あらわ す ため、また すべて の こと に 類 るい 似 じ する もの が ある よう に する ため、また それら が 互 たが いに 一 いっ 致 ち する ため、すなわち コリント 人 びと への 第 だい 一の 手 て 紙 がみ 第 だい 十五 章 しょう 四十、四十七、四十八 節 せつ で パウロ が 述 の べて いる よう に、 地 ち に 属 ぞく する もの が 天 てん に 属 ぞく する もの に 一 いっ 致 ち する ため な の です。
13 Do đó, ahồ báp têm được lập ra, bgiống như mồ mả, và được truyền lệnh phải đặt ở một nơi bên dưới nơi mà người sống thường hay tụ họp, để tỏ cho người sống và người chết biết trong mọi việc họ đều giống nhau, và có thể thừa nhận lẫn cho nhau những gì ở thế gian đều hợp với những gì ở trên trời, như Phao Lô đã tuyên bố trong 1 Cô Rinh Tô 15:46, 47, và 48:
4 そして、まことに 父 ちち が エルサレム を 去 さ って から 1 百 年 ねん 後 ご に、 主 しゅ なる 神 かみ は ユダヤ 人 じん の 中 なか に 一 ひと 人 り の 2 預 よ 言 げん 者 しゃ すなわち 3 メシヤ、 言 い い 換 か えれば、 世 よ の 救 すく い 主 ぬし を 立 た てられる。
4 Phải, asáu trăm năm kể từ lúc cha tôi rời Giê Ru Sa Lem, Đức Chúa Trời sẽ lập lên giữa dân Do Thái một bvị tiên tri—đó là cĐấng Mê Si, hay nói cách khác, đó là Đấng Cứu Rỗi của thế gian vậy.
地下埋葬室から見つかった年代を推定できる300個以上の陶器によれば,その年代は西暦前七,世紀と考えられます。
Trong kho chứa có hơn 300 đồ gốm, là những vật có thể xác định niên đại được, cho biết chúng có từ thế kỷ thứ sáu và bảy TCN.
例えば,啓示 13章18節には,「野獣の数字」は「」とあります。
Thí dụ, Khải-huyền 13:18 nói rằng “số con thú” là “sáu trăm sáu mươi sáu”.
私は時半に起きる。
Tôi dậy vào lúc sáu rưỡi.
その日間は文字どおりのもので,地球の創造はこれによって144時間の期間に限定されると,一部の根本主義者は主張します。
Một số người theo trào lưu chính thống nhất định hiểu ngày này theo nghĩa đen, hạn chế công trình sáng tạo trên đất trong 144 tiếng đồng hồ.
(千八百三十 年 ねん 月 がつ ―十 月 がつ )
(Tháng Sáu—Tháng Mười Năm 1830)
48 1エノク は アダム の 手 て の 下 もと で 聖任 せいにん された とき、二十五 歳 さい で あった。 また、 彼 かれ が 十五 歳 さい の とき に、アダム は 彼 かれ を 祝 しゅく 福 ふく した。
48 aHê Nóc được bàn tay A Đam sắc phong khi ông được hai mươi lăm tuổi; và khi ông được sáu mươi lăm tuổi, A Đam đã ban phước cho ông.
この 啓 けい 示 じ は、 礼 れい 拝 はい と 教 おし え の ため に 家 いえ を、 特 とく に 主 しゅ の 宮 みや を 建 た てる よう に と の 神 かみ の 指 し 示 じ の 続 つづ き で ある( 第 だい 八十八 章 しょう 百十九-百三十 節 せつ 、および 第 だい 九十四 章 しょう を 参照 さんしょう )。
Điều mặc khải này là phần tiếp tục của những lời chỉ dẫn thiêng liêng về việc xây cất những ngôi nhà thờ phượng và học hỏi, nhất là ngôi nhà của Chúa (xem tiết 88:119–136 và tiết 94).
預 よ 言 げん 者 しゃ ジョセフ・ スミス に 啓 けい 示 じ された『 聖 せい 書 しょ 』 の 翻 ほん 訳 やく から の 抜粋 ばっすい 、千八百三十 年 ねん 月 がつ ―千八百三十一 年 ねん 二 月 がつ 。
Một đoạn trích ra từ bản dịch Kinh Thánh như đã được mặc khải cho Tiên Tri Joseph Smith, tháng Sáu năm 1830–tháng Hai năm 1831.
神の目的に関するまばゆいばかりの展望が現実のものとなるのです。 神は,幾万年にも及ぶ創造の業の日間に,そのための準備を行なわれました。
Thật là một quang cảnh chói lọi về việc thực hiện ý định Đức Chúa Trời vì đó mà Ngài đã chuẩn bị trước trong sáu ngày sáng tạo dài đến hằng ngàn năm!
神ご自身,預言者エゼキエルを通して十回以上も言明しておられるように,「彼らは,わたしがエホバであることを知らなければならなくなる」のです。 ―エゼキエル書 38:23,新。
Đúng như chính Đức Giê-hô-va đã tuyên bố hơn sáu mươi lần qua miệng nhà tiên tri Ê-xê-chi-ên: “Chúng nó sẽ biết rằng ta là Đức Giê-hô-va” (Ê-xê-chi-ên 38:23).
15 さて、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 年 ねん に、1 セゾーラム が、さばきつかさ の 席 せき に 着 つ いて いた とき に 何者 なにもの か に よって 殺 ころ された。
15 Và chuyện rằng, đến năm thứ sáu mươi sáu dưới chế độ các phán quan, này, aKê Giô Ram bị một bàn tay vô danh ám sát khi ông đang ngồi trên ghế xét xử.
エホバがご自分の天的な刑執行隊(「人の者」で表わされている)を遣わし,背教者たちに対する怒りを表明される時,『額に印』を付けられた人々だけが生き残ります。(
Khi Đức Giê-hô-va dùng lực lượng hành quyết từ trời (được tượng trưng bởi “sáu người”) để cho thấy sự giận dữ của Ngài đối với những kẻ bội đạo, chỉ có những ai có “dấu trên trán” mới tránh khỏi cơn giận đó.
キルステンの言葉が思い起こさせるのは,現在の体制では四時中喜びで沸き立っているわけにはいかないということです。
Lời của bà Kirsten giúp chúng ta nhớ rằng trong hệ thống này, chúng ta không trông đợi lúc nào cũng tràn đầy niềm vui.
その後,レアはこう言います。「 ついに夫はわたしに寛大にしてくれるでしょう。 わたしはあの人に人も男の子を産んだのですから」。
Sau đó nàng nói: “Lần nầy chồng sẽ ở cùng tôi, vì đã sanh cho người sáu con trai rồi”.
訪れたその三人組から何の慰めも得られなかったため,ヨブは自分の生まれた日をのろい,自分の惨めな命が引き延ばされているのはなぜかと考えあぐねました。
Vì không được an ủi chút nào khi ba người đến thăm ông, ông rủa ngày sanh mình và băn khoăn tự hỏi tại sao đời sống sầu khổ của ông cứ kéo dài mãi.
広がる円のかわりに角形が広がります
Thay vì mở ra theo hình tròn, chúng sẽ tạo thành hình lục giác.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 六人組 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.