了解 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 了解 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 了解 trong Tiếng Nhật.

Từ 了解 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là hiểu, được, tốt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 了解

hiểu

verb

了解 で す シスター
Tôi hiểu rồi, thưa Sơ.

được

adjective

あらかじめ了解済みです 情報番組みたいに
được lập trình trước. Đó là chương trình quảng cáo,

tốt

adjective

Xem thêm ví dụ

話のはじめから,家の人は,「これは私に関係がある」ということを了解しなければなりません。
Ngay từ đầu bài giảng, người nghe phải hiểu rằng “đề tài có dính dáng tới tôi”.
了解 ブラボー ・ リーダー
Nghe rõ, chỉ huy Bravo.
タイガー 3 了解
Τiger Τhree, rõ.
了解 現場 に 向か う
Vâng, đã rõ, bộ điều khiển 41.
こんな了解のメールが 送られてくるのを待ってました 「きみは天才だ!
Và tôi ngồi chờ cho những lá thư điện tử tích cực đổ về hộp thư của tôi Nói rằng "Bạn là thiên tài!"
全て 了解 し ま し た
Tôi hoàn toàn đồng ý, thưa ngài.
了解 迂回 する
Chúng tôi đang chuyển hướng.
了解 、 そちら に 行 く
Nghe rõ.
了解 か スミス ?
Ông rõ rồi chứ, Smith?
了解 お 望み と あ ら ば 何 で も
Bất cứ gì ông cần.
了解 し た かね ?
Nắm được vấn đề chưa?
了解 待機 せよ
Nghe rõ.
タイガー 2 了解
Τiger Τwο, rõ.
あらかじめ了解済みです 情報番組みたいに
được lập trình trước.
了解 で す シスター
Tôi hiểu rồi, thưa Sơ.
了解 し ま し た
Vâng thưa bà
分か っ た 了解
Được rồi, cứ vậy đi!
了解 赤 の インパラ 2 列 目 左
Impala đỏ, hai làn xe bên trái.
それ で は その 10 分 を 使 っ て 長官 の 了解 を 取 る
Vậy hãy dùng 10 phút đó để tìm sự đồng ý của Ngoại trưởng Mỹ.
了解 いけ る か ?
Nghe rõ.
了解 、 トラップ 1 。
Rõ, Trap One.
了解 緊急 部隊 が 20 分 で 到着 する
Đội phản ứng nhanh còn cách 20 phút.
了解 し ま し た 提督
Rõ, đô đốc.
了解 キャプテン ・ ヒラー
Rõ, đại úy Hiller.
旗竿 に 掲げ ま しょ う 了解
Dán nó vào cột cờ đi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 了解 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.