くしゃみ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ くしゃみ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ くしゃみ trong Tiếng Nhật.

Từ くしゃみ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Hắt hơi, hắt hơi, nhảy mui. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ くしゃみ

Hắt hơi

noun

例えば,出かける予定の人がくしゃみをしたら,それは悪い兆しです。
Chẳng hạn, nếu một người định đi đâu mà hắt hơi, đó là một điềm chẳng lành.

hắt hơi

verb

例えば,出かける予定の人がくしゃみをしたら,それは悪い兆しです。
Chẳng hạn, nếu một người định đi đâu mà hắt hơi, đó là một điềm chẳng lành.

nhảy mui

verb

Xem thêm ví dụ

咳やくしゃみをする見知らぬ250人と搭乗できますか? 死ぬかもしれない病気の患者が混じっているかもしれず 抗ウイルス薬やワクチンが手に入らないと 分かっていて乗れますか?
Bạn sẽ leo lên một máy bay với 250 con người bạn không hề biết, ho và hắt xì, khi biết một số người đó có khả năng mang mầm bệnh có thể giết chết mình trong khi bạn không có thuốc kháng virus hay vaccine?
自分のくしゃみで骨折する危険さえありました。
Chỉ việc tắm hoặc hắt hơi cũng có thể làm xương tôi bị vỡ.
全身を使って--くしゃみやせきのように 動物のように--(観客のせき)そう、そのとおり-- 手を叩いたり、なんでも
Sử dụng cơ thể -- có thể là hắt hơi, có thể là tiếng ho, có thể là động vật -- (ho) chính thế -- vỗ tay, bất kì cái gì.
誰かが後ろでくしゃみをした音です
Và âm nhạc này là gì ?
七回もくしゃみをして,その後,少年は目を開(き)」ました。
Rồi nó “nhảy mũi bảy lần, và mở mắt ra”.
例えば,出かける予定の人がくしゃみをしたら,それは悪い兆しです。
Chẳng hạn, nếu một người định đi đâu mà hắt hơi, đó là một điềm chẳng lành.
一番 若 い やつ が 三 日間 続け て くしゃみ し 続け る 。
Đứa nhỏ thì ba ngày nay hắt hơi suốt.
ミネソタ州の研究所に入った時 二人とも全く同じ肩飾りの付いた紺色のシャツを着ていて コーヒーにバターを塗ったトーストを浸すことが好きで 手首にゴムバンドをしていて トイレを使う後だけでなく 使う前にも水を流す癖があり 混んだエレベーターでくしゃみをして 周りの人が驚くのを見るのが好きでした
Khi họ bước vào phòng thí nghiệm tại tiểu bang Minnesota, họ đang mặc áo sơ mi hải quân màu xanh giống hệt nhau với cầu vai, cả hai người thích nhúng bánh mì nướng bơ trong cà phê, cả hai người đeo các vòng cao su trên cổ tay của họ, cả hai đều xả nước nhà vệ sinh trước cũng như sau khi sử dụng , và cả hai người thích tạo bất ngờ cho người khác bằng cách hắt hơi trong thang máy đông người để xem họ nhảy.
4)せき払いや,せきやくしゃみをしそうになったら,必ずマイクから顔を離してください。
(4) Nếu cần hắng giọng, ho hoặc hắt hơi, hãy quay đầu sang phía khác.
くしゃみや咳をしたり,鼻をかんだりした後。
Sau khi hắt hơi, ho hoặc hỉ mũi.
咳やくしゃみをする時にはティッシュで口と鼻を覆い,すぐにそのティッシュを捨てます。
Nếu có thể, hãy dùng khăn giấy để che miệng và mũi mỗi khi ho hoặc hắt hơi, và vứt ngay sau đó.
同じシナリオですが これを設置すると 真ん中の乗客が くしゃみをしても 今回は排気口へと まっすぐ流れるので 他の乗客に 感染することはありません
Nếu giờ bạn nhìn lại cùng cảnh này nhưng với hệ thống mới lắp đặt, bạn sẽ chú ý lúc hành khách ở giữa hắt hơi, lần này ta đẩy thẳng nó xuống lối thoát khí trước khi nó có cơ hội lây lan người khác.
危険: ある種の病原菌は,せきやくしゃみによる飛沫感染で人の体内に侵入します。
MỐI ĐE DỌA: Một số vi trùng có thể xâm nhập vào cơ thể bạn qua những giọt nước nhỏ bắn ra khi một người ho hoặc hắt hơi.
これが意味すること― 真ん中の乗客のくしゃみに 効果があるだけでなく 窓側や通路側の 乗客のくしゃみにも 効果があることです
Nếu ta nhìn kỷ chúng ta sẽ thấy là nó không chỉ hiệu quả khi hành khách ở giữa hắt hơi, mà còn khi hành khách ngồi gần cửa sổ hắt hơi hay cả lúc hành khách ở dãy giữa hắt hơi.
ちょっとくしゃみをするだけで,千枚のティッシュ・ペーパーが差し出されますよ」。
Anh chỉ cần nói một tiếng thì sẽ có không biết bao người đến giúp đỡ anh!”
すると,まもなく,からだは暖かくなり,七回くしゃみをします。
Chẳng bao lâu sau thì người đứa nhỏ ấm trở lại, và em nhảy mũi bảy lần.
くしゃみをする人がいると その空気がフィルターを通って 排気されるまでに 何度も循環します
Bởi thế, nếu người nào đó hắt hơi, thì luồng khí đó bị xoáy quanh nhiều lần trước khi nó có cơ hội đi qua bộ lọc.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ くしゃみ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.