この上ない trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ この上ない trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ この上ない trong Tiếng Nhật.

Từ この上ない trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cuối cùng, tột bực, cực kỳ, vô cùng, chót. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ この上ない

cuối cùng

(last)

tột bực

(utmost)

cực kỳ

(utmost)

vô cùng

(utmost)

chót

(last)

Xem thêm ví dụ

詩編 119:167)エホバの諭しをこの上なく愛するようになるには,その諭しを,本当に自分を顧みてくれる父親からの訓戒とみなして受け入れる必要があります。(
(Thi-thiên 119:167, TVC, chúng tôi viết nghiêng). Chúng ta sẽ hết lòng yêu mến những lời nhắc nhở của Đức Giê-hô-va nếu chúng ta coi và chấp nhận đó là những lời khuyên của một người Cha thật sự quan tâm đến chúng ta.
学識のある洗練された男女がこの貧しく無学な神の僕に会いに来て,この二人と1時間でも一緒に過ごすことができると,この上ない幸せを感じたものです。
Những người nam và những người nữ có học thức và tinh tế đã tìm kiếm hai người tôi tớ khiêm nhường, ít học này của Thượng Đế và tự cho mình là may mắn nếu họ có thể ở với hai người này trong một giờ đồng hồ.
その時点で息子は6歳になっており,再び妻と一緒に息子を育てることはこの上ない喜びでした。
Lúc ấy con trai tôi đã sáu tuổi, tôi rất vui mừng lại được cùng vợ nuôi dạy con.
まさしくこの地上で,しかもこの上ない条件のもとで,愛する者と再会できるということが分かれば,あなたはどんな気持ちになるでしょうか。
Bạn sẽ cảm thấy thế nào khi biết được bạn có thể gặp lại những người thân đã chết và gặp lại ngay trên đất này trong những tình trạng hoàn hảo?
12 象徴的な意味とはいえ,エホバを招いて食事を共にできるというのは,この上ない特権です。
12 Có đặc ân nào lớn hơn là được Đức Giê-hô-va “nhận lời mời dùng bữa”?
空を飛ぶ驚異と美しさを味わうのにこの上ない方法でした。
Đó là cách hoàn hảo để cảm nhận điều kỳ diệu và tuyệt vời của chuyến bay.
そのラジオ通信員はエホバの証人を称賛し,証人たちは「たいへん礼儀正しく,この上なく親切に振る舞う」人々であると述べました。
Phóng viên truyền thanh khen Nhân-chứng Giê-hô-va và nói rằng họ là những người “cực kỳ lễ phép, và đối đãi người khác rất tử tế”.
晩年になって息子を得るというこの上ない喜びを味わわせておいて,なぜその子を犠牲としてささげるよう求めたりされるのでしょうか。
Tại sao Đức Chúa Trời cho Áp-ra-ham cảm nhận niềm hạnh phúc có được một người con khi ở tuổi xế chiều nhưng rồi lại yêu cầu ông phải hy sinh chính người con ấy?
不完全な人間に対して,神はこの上ない特権を授けておられるのです。
Quả là một đặc ân vô giá mà Đức Chúa Trời ban cho nhân loại bất toàn!
わたしはそれをこの上なく愛しています」。 ―詩編 119:167。
“Linh hồn tôi trung thành giữ giới răn [“lời nhắc nhở”, “NW”] Chúa, và tôi hết lòng yêu mến [chúng]”.—THI-THIÊN 119:167, TRỊNH VĂN CĂN.
19 とりわけ重要なこととして,今,そして永久にエホバの心を喜ばせることができるという,この上なく貴重な特権があることを,決して忘れてはなりません。(
19 Trên hết, chúng ta đừng bao giờ quên đặc ân vô giá là làm Đức Giê-hô-va vui lòng từ bây giờ cho đến mãi mãi.
わたし自身の人生にこの上なく深い平安と幸福感をもたらしてくれた4つの原則を分かち合いたいと思います。
Tôi xin được chia sẻ bốn nguyên tắc đã mang đến những cảm nghĩ sâu xa về sự bình an và hạnh phúc đến với cuộc sống của riêng tôi.
10 イザヤは,神の神聖さと自分自身の罪深さとの著しい違いに気づき,自分はこの上なく汚れていると感じます。
10 Sự tương phản mà Ê-sai thấy giữa sự thánh thiện của Đức Chúa Trời và tội lỗi của ông khiến ông cảm thấy mình quá dơ dáy.
わたしの魂はあなたの諭しを守りました。 わたしはそれをこの上なく愛しています」と詩編作者は歌いました。(
Người viết Thi-thiên hát: “Linh hồn tôi trung thành giữ giới răn [“lời nhắc nhở”, NW] Chúa, và tôi hết lòng yêu mến [chúng]”.
アルマと同じように甘く,この上ない幸福と喜びを享受することができるのです。
Giống như An Ma, hạnh phúc và niềm vui của chúng ta có thể tuyệt vời và tốt đẹp.
ジェフリー・スミスは,「骨の折れる単調な仕事を長い間続けているうちに,時たまこの上なく美しいものを目にする一時が訪れ,それまでに土を掘ったり雑草を取り除いたり心底心配したりしたことをすべて忘れてしまう。 それが園芸というものである」と言います。 人が真理の音信に心からこたえ応じる時に,あなたもこの上ない満足感を味わえる一時を経験することができます。
Geoffrey Smith nói: “Công việc làm vườn gồm có những công việc cực nhọc thường ngày trong một thời gian dài, chen lẫn với những giây phút đẹp tuyệt vời khiến người ta quên đi tất cả những sự đào đất, nhổ cỏ dại và ngay cả những mối lo nghĩ nữa”.
11 エホバがこの上なく忠節な方なので,使徒パウロは,ローマ 8章38,39節に記されているように,こう書くことができました。「 死も,生も,み使いも,政府も,今あるものも,来たるべきものも,力も,高さも,深さも,またほかのどんな創造物も,わたしたちの主キリスト・イエスにおける神の愛からわたしたちを引き離しえないことを,わたしは確信してい(ま)す」。
11 Vì Đức Giê-hô-va có lòng trung tín tột bậc, nên sứ đồ Phao-lô có thể viết nơi Rô-ma 8:38, 39: “Tôi chắc rằng bất-kỳ sự chết, sự sống, các thiên-sứ, các kẻ cầm quyền, việc bây giờ, việc hầu đến, quyền-phép, bề cao, hay là bề sâu, hoặc một vật nào, chẳng có thể phân-rẽ chúng ta khỏi sự yêu-thương mà Đức Chúa Trời đã chứng cho chúng ta trong Đức Chúa Jêsus-Christ, là Chúa chúng ta”.
青年はそのような愛の欠如ゆえに,この上ない招待を断わりました。
Vì thế, anh đã bỏ lỡ lời mời có một không hai!
引き続きひざまずき思いを注ぎ出していると,この上なく好ましく,平安と愛に満ちた気持ちを感じました。
Trong khi tôi tiếp tục quỳ xuống và trút lòng mình lên Ngài thì một cảm giác dịu dàng nhất, bình an nhất, đầy yêu thương bao phủ cả châu thân tôi.
当教会は,人の血を流すことをこの上ない忌まわしい行為であると見ています。
“Giáo Hội này xem sự đổ máu của con người là điều ghê tởm.
最終的には,徐々に拡大する園が全地を覆って全世界が楽園となり,人類の永遠の住みかとして繁栄するのです。 そこは天から,この上なく美しい場所に見えるでしょう。
Cuối cùng, một khi đã được mở mang rồi, vườn chắc sẽ lan rộng khắp đất, và một địa-đàng toàn cầu sẽ ngự trị, hưng thạnh, làm thành chỗ ở đời đời cho nhân loại.
それは,すべての人がエホバ神とイエス・キリストのこの上ない愛について熟考する機会となるのです。 ―ヨハネ 3:16。
Đây là một dịp mà mọi người có thể ngẫm nghĩ về tình yêu thương cao cả của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và Chúa Giê-su Christ.—Giăng 3:16.
エジプトの束縛からやっと自由にされてこの上なく喜んだのもつかの間,イスラエル人の喜びは食べ物をめぐるささいな不満のために影を潜めてしまいました。
Lúc đầu, dân Y-sơ-ra-ên vui mừng hớn hở vì mới có tự do, thoát khỏi ách nô lệ của dân Ê-díp-tô, nhưng nay họ đã biến thành những người hay cằn nhằn nhỏ nhen về đồ ăn.
あなたはエホバの諭しをこの上なく愛していますか
Bạn có hết lòng yêu mến lời nhắc nhở của Đức Giê-hô-va không?
顧客はこの上ない現実ですからね
Mà khách hàng là một điều thực tế.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ この上ない trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.