きゅうり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ きゅうり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ きゅうり trong Tiếng Nhật.
Từ きゅうり trong Tiếng Nhật có nghĩa là dưa chuột. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ きゅうり
dưa chuộtnoun 右側はきゅうりの葉っぱ Bên phải màn hình là lá cây dưa chuột (dưa leo) |
Xem thêm ví dụ
これは,アッシリアの侵略の際,エルサレムが単なるぶどう園の仮小屋かきゅうり畑の崩れやすい小屋のように,極めて弱々しく見えるという意味です。 Điều này có nghĩa là trong thời gian bị A-si-ri xâm lăng, Giê-ru-sa-lem có vẻ rất dễ bị tấn công, như túp lều ở vườn nho hay căn chòi dễ sập trong vườn dưa. |
とはいえ彼女は,ぶどう園の掘っ立て小屋やきゅうり畑の見張り小屋のように,非常に弱々しく見えることでしょう。 Nhưng nàng trông thật thảm hại—giống như một túp lều trong vườn nho hoặc cái chòi của người canh ruộng dưa. |
裏庭のわずかばかりの空き地に,なすやきゅうりを植え,それが生長する様を見守りながら心をときめかせたものです。 Tôi đã trồng cà và dưa leo trong miếng đất nhỏ ở sân sau nhà; tôi say mê nhìn thấy chúng lớn lên. |
1:8,9 ― シオンの娘が『ぶどう園の仮小屋のように,きゅうり畑の番小屋のように取り残される』とはどういうことですか。 1:8, 9—Khi nói con cái của Si-ôn “bị bỏ lại như lều vườn nho, như chòi ruộng dưa”, điều đó có nghĩa gì? |
どこにでもあるきゅうりの葉が すす病の黒い菌類に 覆われて 緑から黒に変色しています Cái lá dưa chuột (dưa leo) này đã chuyển từ màu xanh sang đen vì bị mốc đen bao phủ. |
ですからここで言う野菜には,インゲン豆,きゅうり,にんにく,にら,ヒラマメ,メロン,玉ねぎなどでこしらえた栄養ある料理,それに様々な穀物で作ったパンが含まれていたのではないかと思われます。 Do đó, món rau có thể bao gồm đậu Hà Lan, dưa leo, tỏi, tỏi tây, đậu lăng, dưa, hành và bánh mì các loại. |
単語や語句を翻訳する: 「スペイン語できゅうりは何?」 Dịch từ hoặc cụm từ: "Dưa chuột trong tiếng Tây Ban Nha là gì?" |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ きゅうり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.