きつい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ きつい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ きつい trong Tiếng Nhật.

Từ きつい trong Tiếng Nhật có nghĩa là nặng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ きつい

nặng

adjective noun

Xem thêm ví dụ

いずれにしても,きつい仕事でした。
Dù sao đi nữa, đó là một công việc khó nhọc.
16 だれかからきついことを言われ,あるいは思いやりのないことをされて,腹が立つのも無理はないと思える場合でさえ,親切を示すことができます。
16 Chúng ta có thể biểu lộ lòng nhân từ ngay cả khi có lý do chính đáng để tức giận vì những lời gây tổn thương hay hành động thiếu suy nghĩ của người khác.
幹線道路の脇で砂ぼこりが静まっていく中,わたしはしばらくの間二人をきつく抱き締めていました。
Tôi ôm chặt vợ con tôi trong khi bụi đất vẫn còn đầy ở đó bên lề đường xa lộ.
たたきのめすぞ」と,役人はきつい言葉で切り返しました。
Ta sẽ đập bể đầu mi đấy”.
きつく汚い仕事でしたが,まだ若くて力もあったので毎日こなすことができました。
Dù công việc nặng nhọc và dơ bẩn, tôi vẫn làm được vì còn trẻ và khỏe.
子どもに対して,きつく言いたくなることもありますが,気を静めて話し合うほうが必ず良い結果になります」。 ―フェリシア,米国。
Đôi khi chúng tôi muốn to tiếng với các con, nhưng tốt hơn là bình tĩnh và trò chuyện với chúng!”.—Chị Felicia, Hoa Kỳ.
それは最も厳しい懲罰の一つで,どんな天候であろうと,毎日,日曜日にも,きつい労働をさせられることを意味しました。
Đó là một trong những hình phạt khắc nghiệt nhất và điều này có nghĩa chúng tôi phải làm việc cực nhọc mỗi ngày, kể cả ngày Chủ Nhật, bất kể thời tiết.
時に 20時間もの間 身体拘束され 手足を紐で縛られ 胸部にはきつく網が張られました 胸部にはきつく網が張られました
Tại thời điểm đó, tôi mất đến 20 tiếng cho sự khống chế bằng những máy móc, hai cánh tay tôi bị giữ chặt, cả chân cũng thế, chúng bị buộc lại bằng một cái lưới siết chặt quanh ngực.
アレックスのように,きつい仕事なんてしたくないという人は少なくありません。
Như anh Alex, ngày nay nhiều người không thích làm việc khó nhọc.
15 もし,きつい言葉をいつも使っていた家庭で育ったためにそれが習慣になっているとしたら,どうでしょうか。
15 Còn nếu đã lớn lên trong một gia đình thường nói năng cộc cằn, và bạn đã quen cách nói đó thì sao?
腐敗した現在の体制の中で,多くの人は,長時間のきつい労働をしても,自分や家族がその恩恵にあずかることはあまりなく,むしろ裕福で貪欲な人々が利益を独占している,と感じています。
Trong thế gian bại hoại này, nhiều người thấy mình làm việc cực nhọc nhiều giờ mà bản thân và gia đình chẳng được lợi ích bao nhiêu, trong khi những người giàu có, tham lam thì lại gặt hái đủ mọi thành quả.
ルツは,ナオミと二人で暮らしてゆくために,きつくて卑しく見える仕事を進んで行なった
Ru-tơ sẵn lòng làm công việc thấp kém, cực nhọc để kiếm sống và phụng dưỡng Na-ô-mi
とはいえ,その仕事はきつく,「新約聖書」の活字組みを手伝いながら日に13時間働くこともありました。
Dù vậy, công tác này thật gian nan, ông đã làm việc mỗi ngày đến 13 tiếng đồng hồ để giúp chế ra và sắp chữ in cho cuốn Tân Ước, và sau này được miêu tả là “một tác phẩm đông phương tuyệt đẹp”.
そして,懲らしめよりもきつい,叱責にも応じません。
Người đó thậm chí không hưởng ứng lời quở trách—một hình thức sửa phạt mạnh hơn.
確かに,一日のきつい仕事を終えて帰宅したとき,あるいは何らかの問題や弱さのために落ち込んでいるときなどは,王国会館での集会に出席するような気分ではないかもしれません。
Phải nhìn nhận rằng, không phải dễ cho chúng ta tham dự các buổi họp tại phòng Nước Trời sau một ngày làm việc vất vả hay khi chúng ta buồn nản do những vấn đề khó khăn hay yếu kém.
「君ならできる 結構きついけど 落第させはしないよ」と 激励をおくる方法を模索しています
Mọi việc có thể khó khăn nhưng chúng ta sẽ không để con thất bại."
13 は きつ か っ た
Thử thách 13 là khó nhất.
それは約1,600キロの道のりであり,年配の夫婦にとってはかなりきつい旅だったでしょう。
Đó là khoảng cách chừng 1.600 kilômét—một cuộc hành trình khá vất vả đối với cặp vợ chồng lớn tuổi!
今 個別指導やその他 必要な支援を 受けられるような戦略的な仕組み作りと共に 「君ならできる 結構きついけど 落第させはしないよ」と
Chúng ta cố gắng tạo ra những chiến lược để dìu dắt, giúp đỡ, hỗ trợ, và khuyến khích bọn trẻ để nói với chúng rằng, "Con có thể làm được.
女は男の仕事をしてはならないと きつく言われました
Họ cho rằng phụ nữ không được làm công việc của đàn ông.
いいえ,仲間からのきついプレッシャーがあっても彼は譲りませんでした。
Không, em ấy sẽ không nhượng bộ, ngay cả dưới áp lực dữ dội của bạn bè.
一つの問題として考えられるのは,妻が神権的な活動に忙しく携わっているのを見て,エホバの証人の生活はきついと思うことです。
Một vấn đề có thể là những người chồng này nhận thấy vợ họ bận rộn hoạt động trong thánh chức và cảm thấy rằng trở thành một Nhân-chứng đòi hỏi quá nhiều.
ルツはナオミと生活してゆくために,卑しく見えるきつい仕事を進んで行なった
Ru-tơ sẵn lòng làm công việc thấp kém, cực nhọc để kiếm sống và phụng dưỡng Na-ô-mi
蒸し暑かった一日の終わりにシャワーを浴びたときのすがすがしさ,あるいは長くてきつい旅路の後の一晩の熟睡 ― ああ,何とさわやかなのでしょう。
TẮM nước mát sau một ngày nóng và ẩm, hoặc ngủ một giấc ngon lành sau một cuộc hành trình dài và mệt mỏi—ồ, thật khoan khoái làm sao!
あなたは,友人からきつい口調で何か言われると,冷たい言葉で言い返しますか。
Nếu một người bạn nói lời xẳng xớm với bạn, bạn có đáp lại như vậy không?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ きつい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.