絶飲食 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 絶飲食 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 絶飲食 trong Tiếng Nhật.

Từ 絶飲食 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ăn chay, nhịn ăn, nhịn đói, Nhịn ăn, kiêng ăn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 絶飲食

ăn chay

(fasting)

nhịn ăn

(fasting)

nhịn đói

(fasting)

Nhịn ăn

(fasting)

kiêng ăn

(fasting)

Xem thêm ví dụ

3)喫煙は,飲食や会話やストレス解消などと結びついていることが多く,生活の一部になっている。
(3) Hút thuốc thường là một phần quan trọng của đời sống vì nó kết hợp với ăn uống, nói chuyện, xả stress, v.v..
18 確かに,節度が保たれていれば,飲食や健全な娯楽は悪いことではありません。
18 Thật thế, ăn uống và giải trí lành mạnh không có gì là sai nếu biết giữ chừng mực.
21 あなた の 兄 あに たち は、あなた に 背 そむ く かぎり 主 しゅ の 前 まえ から 1 た たれる で あろう。
21 Và chừng nào các anh con còn chống đối con, chúng sẽ bị akhai trừ khỏi sự hiện diện của Chúa.
19 金銭に対する愛,飲食物に対する欲,権力に対する野望に取りつかれた人々は,そのような欲望を偶像にしています。
19 Ai bị ám ảnh bởi sự ham mê tiền bạc, ham ăn uống quá độ, hay bởi tham vọng quyền thế thì để cho những sự thèm muốn như thế trở thành những thần tượng của mình.
まことに、おお、 主 しゅ よ、あなた の 僕 しもべ が あなた の 御 み 前 まえ に あって 弱 よわ い から と いう こと で、あなた の 僕 しもべ を お 怒 いか り に ならないで ください。 わたしたち は あなた が 聖 せい なる 御 お 方 かた で あり、 天 てん に 住 す んで おられる こと、そして わたしたち が あなた の 御 み 前 まえ に 取 と る に 足 た りない 者 もの で ある こと を 存 ぞん じて います。 1 堕 だ 落 らく の ため に、わたしたち の 2 性質 せいしつ は た えず 悪 わる く なって います。 に も かかわらず、おお、 主 しゅ よ、あなた は わたしたち に 戒 いまし め を 与 あた えられ、わたしたち の 望 のぞ み に 応 おう じて あなた から 得 え られる よう に あなた に 請 こ い 願 ねが わなければ ならない と 言 い われ ました。
Giờ đây này, thưa Chúa, xin Ngài chớ tức giận tôi tớ của Ngài vì sự yếu kém của nó trước mặt Ngài; vì chúng con biết Ngài thánh thiện và ngự trên các tầng trời, và chúng con không xứng đáng trước mặt Ngài; vì asự sa ngã nên bbản chất của chúng con trở nên luôn luôn xấu xa; tuy nhiên, thưa Chúa, Ngài đã phán truyền chúng con phải kêu cầu đến Ngài để chúng con có thể nhận được từ Ngài những điều theo ý mong muốn của chúng con.
28 しかし、あなたがた は 主 しゅ の 御 み 前 まえ に へりくだり、 主 しゅ の 聖 せい なる 御 み 名 な を 呼 よ び、 自 じ 分 ぶん が 耐 た えられない よう な 誘 ゆう 惑 わく を 受 う けない よう に、1 目 め を 覚 さ まして いて た えず 祈 いの り なさい。 その よう に して、 聖 せい なる 御 み 霊 たま の 導 みちび き を 得 え て、 謙遜 けんそん 、2 柔 にゅう 和 わ 、 従順 じゅうじゅん に なり、 忍耐 にんたい 強 づよ く なり、 愛 あい に 富 と み、 限 かぎ りなく 寛容 かんよう に なって、
28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu mì, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục;
10 彼 かれ ら は 敵 てき と 戦 たたか う ため に 1 上 のぼ って 行 い って、 地 ち の 面 おもて から 敵 てき を た つ と、 天 てん に かけて、また 神 かみ の 御 み 座 ざ に かけて 誓 ちか った。
10 Và họ còn thề với trời và với ngai của Thượng Đế rằng, họ anhất quyết tiến lên đánh quân thù và khai trừ chúng khỏi xứ sở.
16 そこで リムハイ 王 おう は 衛兵 えいへい たち に、もう アンモン も 彼 かれ の 同 どう 僚 りょう たち も 縛 しば って は ならない と 命 めい じた。 そして、アンモン たち を シャイロム の 北方 ほっぽう に ある 丘 おか に 行 い かせ、 同 どう 僚 りょう たち を 町 まち に 連 つ れて 来 こ させて、 彼 かれ ら が 飲食 いんしょく し、 旅 たび の 疲 つか れ を いやせる よう に した。 彼 かれ ら は 多 おお く の 苦 くる しい 目 め に 遭 あ い、 飢 う え と 渇 かわ き と 疲 ひ 労 ろう に 苦 くる しんで きた から で ある。
16 Và giờ đây, vua Lim Hi ra lệnh cho các vệ binh không được trói Am Môn và những người anh em của ông nữa, và còn bảo họ đi lên ngọn đồi ở hướng bắc Si Lôm mà đem những người anh em còn lại của họ về thành phố, để họ có thể được ăn uống, nghỉ ngơi lấy lại sức sau cuộc hành trình vất vả của họ; vì họ đã chịu khổ nhiều điều; họ đã chịu đựng sự đói khát và mệt nhọc.
飲食で人体中に取り込まれるカリウム40の放射能は1日あたり約50Bqであるが、通常の生活においては体内の蓄積量が平衡量まで達しているので、人体中の余分のカリウムが排出されるのに伴って同等の量が吸収される。
Mặc dù độ phóng xạ của kali 40 được tích hợp vào cơ thể con người, trong thực phẩm là khoảng 50 Bq mỗi ngày, trong một cuộc sống bình thường kể từ khi tích lũy trong cơ thể đã đạt đến mức cân bằng, kali dư thừa trong cơ thể con người được thải ra tương đương với số được tích lũy hiện tại.
わたしたち は ある とき は 家 いえ で 働 はたら き、また ある とき は 外 そと で 働 はたら き、 た え 間 ま なく 働 はたら く こと で 不 ふ 自 じ 由 ゆう の ない 生活 せいかつ を する こと が できた。
Có lúc chúng tôi được làm gần nhà và có lúc phải đi xa, và nhờ làm việc liên tục, nên gia đình chúng tôi đã có được một mức sống dễ chịu.
度を過ごして飲食することも珍しくありませんでした。
Họ thường ăn uống quá độ.
14 また、 彼 かれ ら を 失望 しつぼう させる ため で あり、 彼 かれ ら の 望 のぞ み を た つ ため で あり、
14 Để chúng cũng có thể bị thất vọng, và những niềm hy vọng của chúng có thể bị tiêu tan;
また,研究後,家族みんなに軽い飲食物を出すのも,その晩の一時を楽しいものにする助けになります。
Có đồ ăn giải lao cho gia đình sau buổi học cũng giúp làm cho buổi tối trở nên vui vẻ.
2 彼 かれ ら を わたし の 1 律 りっ 法 ぽう に 従 したが って 組 そ 織 しき する こと が 必 ひつ 要 よう だから で ある。 もしも そう しなければ、 彼 かれ ら は た たれる で あろう。
2 Vì điều cần thiết là họ phải được tổ chức theo aluật pháp của ta; bằng không thì họ sẽ bị khai trừ.
140 この 定員 ていいん 会 かい と 長老 ちょうろう の 定員 ていいん 会 かい の 違 ちが い は、 一 いっ 方 ぽう が た えず 旅 たび を する の に 対 たい して、 他 た 方 ほう は 折々 おりおり 諸 しょ 教 きょう 会 かい を 管 かん 理 り する ところ に ある。 長老 ちょうろう の 定員 ていいん 会 かい は 折々 おりおり 管 かん 理 り の 責任 せきにん を 持 も つ が、 七十 しちじゅう 人 にん の 定員 ていいん 会 かい は 管 かん 理 り の 責任 せきにん を 持 も たない、と 主 しゅ なる あなたがた の 神 かみ は 言 い う。
140 Sự khác biệt giữa nhóm túc số này với nhóm túc số các anh cả là một bên đi du hành luôn luôn, còn một bên thì thỉnh thoảng chủ tọa các chi nhánh giáo hội; một bên thì thỉnh thoảng có trách nhiệm chủ tọa, còn một bên thì không có trách nhiệm chủ tọa nào hết, lời Chúa Thượng Đế của các ngươi phán.
ロサンゼルスで 移動式の飲食店を営む
Rồi bạn xem xét hiện tượng Kogi.
17 したがって、アルマ は シドム に 教 きょう 会 かい を 設 せつ 立 りつ した 後 のち 、 大 おお きな 1 抑 よく 制 せい が 働 はたら いた こと、まことに、 民 たみ が その 心 こころ の 高 たか ぶり を 抑 おさ え、 神 かみ の 前 まえ に 2 へりくだる よう に なり、 聖壇 せいだん の 前 まえ で 神 かみ を 3 礼 れい 拝 はい する ため に 聖堂 せいどう に 集 あつ まって、サタン と 4 死 し と 滅 めつ 亡 ぼう から 救 すく われる よう に、5 目 め を 覚 さ まして いて た えず 祈 いの る よう に なった こと を 知 し り、
17 Vậy nên, sau khi An Ma thiết lập xong giáo hội ở Si Đôm, ông nhận thấy có một asự đình chỉ lớn lao, phải, ông thấy rằng, dân chúng đã bỏ tính kiêu căng trong lòng, bắt đầu biết bhạ mình trước mặt Thượng Đế, và bắt đầu nhóm họp tại các thánh đường của mình để ctôn thờ Thượng Đế trước bàn thờ, dcảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn, để họ có thể được giải thoát khỏi Sa Tan, khỏi esự chết, và khỏi sự hủy diệt—
27 わたし の 述 の べて きた これら の 者 もの たち は、これ を 信 しん じて いました。 彼 かれ ら は 若 わか い ながら も 考 かんが え は しっかり して いて、 た えず 神 かみ に 頼 たよ って います。
27 Bấy giờ đó là đức tin của những người tôi vừa nói; họ là những người trẻ tuổi, trí óc cương quyết, và luôn luôn đặt sự tin cậy của mình vào nơi Thượng Đế.
14 まことに、 異 い 邦 ほう 人 じん は 1 悔 く い 改 あらた め なければ 災 わざわ い で ある。 父 ちち は 言 い われる。『 そして その 日 ひ に は、わたし は あなた の うち から 馬 うま を た やし、 戦車 せんしゃ を 壊 こわ し、
14 Phải, khốn cho những người Dân Ngoại nếu họ không ahối cải; vì chuyện rằng vào ngày đó, lời Đức Chúa Cha phán, ta sẽ loại bỏ ngựa ra khỏi ngươi, và ta sẽ hủy diệt xe ngựa ngươi;
9 に も かかわらず、わたし は わたし の 1 名 な の ため に 怒 いか り を 延 の ばし、わたし の 誉 ほま れ の ため に 自 みずか ら を 制 せい して、あなた を た つ こと を しない。
9 Tuy nhiên, ta vì adanh mình mà tạm nhịn cơn tức giận, và ta vì vinh hiển mình mà nén lại để khỏi khai trừ ngươi.
たとえば、現在地情報を共有すると、近くの飲食店などをよりすばやく見つけることができます。
Ví dụ: bằng cách chia sẻ thông tin vị trí, bạn có thể tìm thấy cửa hàng thực phẩm gần bạn nhanh hơn.
私は調理師として働き始め,父も飲食関係の仕事をしていました。
Tôi làm nghề nấu ăn, và cha cũng làm cùng ngành với tôi.
2 シブロン は 正 ただ しい 人 ひと で あって、 神 かみ の 前 まえ を まっすぐ に 歩 あゆ んで いた。 そして、 た えず 善 ぜん を 行 おこな い、 主 しゅ なる 神 かみ の 戒 いまし め を 守 まも る よう に 努 つと めた。 彼 かれ の 兄 きょう 弟 だい も また 同 どう 様 よう で あった。
2 Và ông là một người công minh, và ông bước đi ngay thẳng trước mặt Thượng Đế; và ông luôn luôn cố gắng làm điều thiện và tuân giữ các lệnh truyền của Chúa, Thượng Đế của ông; và em ông cũng vậy.
その 前 に 命 を つ 覚悟 で す
Tôi sẽ kết thúc mọi việc trước đó.
11 大 だい 神 しん 権 けん を 持 も つ 者 もの で、また 小 しょう 神 しん 権 けん を 持 も つ 者 もの や 会員 かいいん で、その 名 な 前 まえ が 1 律 りっ 法 ぽう の 書 しょ に 記 しる されて いない 者 もの 、あるいは 2 背教 はいきょう した 者 もの 、または 教 きょう 会 かい から 3 た たれた 者 もの は、その 日 ひ に、いと 高 たか き 方 かた の 聖 せい 徒 と たち の 中 なか に 受 う け 継 つ ぎ を 見 み いださない で あろう。
11 Và những ai giữ Chức Tư Tế Thượng Phẩm, mà tên của họ không được ghi trong asách luật pháp, hoặc đã bbội giáo hay đã bị ckhai trừ khỏi giáo hội, cũng như những ai có chức tư tế thấp hơn, hoặc là tín hữu, vào ngày đó sẽ không được phần thừa hưởng trong số các thánh hữu của Đấng Tối Cao.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 絶飲食 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.