今まで通り trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 今まで通り trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 今まで通り trong Tiếng Nhật.

Từ 今まで通り trong Tiếng Nhật có nghĩa là như cũ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 今まで通り

như cũ

(as before)

Xem thêm ví dụ

これから 魚を取り戻すだけでなく さらに多くの水揚げを得て よりも多くの人の食料にできる― 可能性が残されています
Vẫn còn cơ hội để không chỉ mang đàn cá trở lại mà còn đánh bắt được nhiều cá hơn nuôi sống nhiều người hơn so với hiện tại.
エレミヤの時代と同様にでも,とこしえの神エホバは,命を与える水の唯一の源です。(
Như thời của Giê-rê-mi, Đức Chúa Trời đời đời, Đức Giê-hô-va, tiếp tục là Nguồn nước duy nhất ban sự sống.
その瞬間は現在で どんどん失われています その瞬間はいつも常にあっという間に過ぎ去るのです
Và mỗi khoảnh khắc hiện tại, và mỗi khoảnh khắc bạn đang dần qua đi, những phút giây đều luôn luôn trôi chảy.
ロ)ご自分の民に関するエホバのどんな確約はでも有効ですか。
(b) Đức Giê-hô-va vẫn còn sự cam kết nào với dân Ngài?
ユルゲン の 言 う 通り だ ろ う が 証拠 が な い
Jurgen có thể đúng, nhưng ta không thể chứng minh điều đó.
のはCGですので もう一枚
Vâng, như tôi vừa mới nói, đó là một hình dung, tôi chỉ muốn chỉ ra bức hình này.
でもベテルでは,聖書の知識を取り入れることと,より効果的な教え方をすることが強調されています。
Gia đình Bê-tên vẫn còn đề cao việc thu thập sự hiểu biết về Kinh Thánh và triển khai các phương pháp dạy dỗ hữu hiệu.
わたしはまで何百人もの若い女性に,個人的な「聖なる場所」について話してもらいました。
Tôi đã yêu cầu hàng trăm thiếu nữ chia sẻ “những nơi thánh thiện” của họ với tôi.
100年後のもなお引き続き,家庭の夕べは,永遠に続く家族を築く助けとなっています。
Một trăm năm sau, buổi họp tối gia đình vẫn tiếp tục để giúp chúng ta xây đắp gia đình là điều sẽ tồn tại suốt vĩnh cửu.
ロ)考慮している事柄に関連して,どんな質問をすることができますか。
b) Chúng ta có thể hỏi những câu hỏi thích đáng nào?
そうすれば,宣べ伝えるための用意を整え,迫害の時期に踏みこたえるためのより良い備えができるでしょう。
Nếu làm vậy bạn sẽ sẵn sàng hơn để đi rao giảng bây giờ và được sửa soạn tốt để bền chí khi mai kia bị bắt bớ.
この世での選びは,も永遠にわたっても重要です。
Những lựa chọn của các em ngay trước mắt là quan trọng vĩnh viễn.
のままの生活を続けていたら,約束されている祝福は,成就するでしょうか。
Nếu chúng ta tiếp tục sống như chúng ta đang sống, thì phước lành đã được hứa có được làm tròn không?
奴 は 最終 試験 を 通り そう も な かっ た
Cậu ta sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra cuối cùng.
この練習は,学んでいる教義が今日の生活の中でどのように関係があるのかを生徒が理解するために欠かせません。
Những bài tập này là thiết yếu để giúp học sinh hiểu được những lời phát biểu về giáo lý họ học được liên quan như thế nào tới các hoàn cảnh ngày nay.
でもまだ 僕はポークチョップが嫌いだ
Đến hôm nay, tôi vẫn ghét món sườn heo.
そこで私たちには何ができるのでしょうか?そう、
Vậy chúng ta phải làm gì?
になって思いますが,きっとわたしの声が聞こえて,彼女はかなりがっかりしたに違いありません。
Bây giờ tôi nghĩ về chuyện đó, chắc hẳn chị ấy đã rất thất vọng vì chỉ được nói chuyện với tôi.
スチュー で は な く 、 すぐ 。
Stu, không phải lúc này.
は 彼 が 他 の 50 の 作戦 統制 を し て る
Hắn đã kiểm soát hoạt động của 50 con khác của chúng tôi.
やはり黒帯だった生徒の一人が,ではバプテスマを受けたクリスチャンになっています。
Một trong các học trò của anh cũng mang đai đen hiện nay là một tín đồ đấng Christ đã làm báp têm.
2年間獄につながれていた使徒パウロが,ユダヤ人たちの支配者ヘロデ・アグリッパ2世の前に立っているのです。
Sau hai năm trong tù, sứ đồ Phao-lô bấy giờ đứng trước một người cai trị dân Do Thái, Hê-rốt Ạc-ríp-ba II.
彼らはその地でカカオの木がよく育つことを発見し,ガーナはでは世界で3番目のココア生産国になっています。
Họ khám phá ra là cây ca cao dễ mọc ở đó, và ngày nay Ghana đứng hàng thứ ba trên thế giới về việc sản xuất ca cao.
詩編 78:41)でも,「エホバの懲らしめと精神の規整とをもって」育てられた若者がひそかに悪いことを行なうとき,エホバはどんなにか痛みをお感じになることでしょう。 ―エフェソス 6:4。
Ngày nay, ngài cũng sẽ rất đau lòng khi thấy những người trẻ có “sự sửa phạt và khuyên bảo của Đức Giê-hô-va” nhưng lại bí mật làm những điều sai trái.—Ê-phê-sô 6:4.
詩編 25:4,5)エホバはダビデにその通りのことをされました。 そして,エホバは今日のご自分の僕たちのためにもそのような祈りを確かに聞き届けることがおできになります。
(Thi-thiên 25:4, 5). Đức Giê-hô-va đã đáp lại lời xin này của Đa-vít và chắc chắn Ngài cũng sẽ đáp lời những tôi-tớ Ngài ngày nay nếu họ cầu khẩn Ngài như thế.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 今まで通り trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.