接断 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 接断 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 接断 trong Tiếng Nhật.
Từ 接断 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự làm rời ra, sự ngắt, sự phân cách ra, sự cắt, sự tháo rời ra. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 接断
sự làm rời ra(disconnection) |
sự ngắt(disconnection) |
sự phân cách ra(disconnection) |
sự cắt(disconnection) |
sự tháo rời ra(disconnection) |
Xem thêm ví dụ
そして 二 ふた 人 り は、 自 じ 分 ぶん たち を 縛 しば って いた 縄 なわ を 断 た ち 切 き った。 人々 ひとびと は それ を 見 み る と、 滅 ほろ ぼされる の で は ない か と いう 恐 きょう 怖 ふ に 襲 おそ われ、 逃 に げ 始 はじ めた。 Và hai ông bèn bứt đứt hết các dây thừng đang trói; và khi những người chung quanh trông thấy như vậy, chúng bắt đầu chạy trốn, vì sợ sự hủy diệt đã đến với mình. |
断 れ ば い い じゃ な い Anh có thể nói không. |
たぶん ロイド は 捕ま る 前 に 仕事 を 断 っ た か 姿 を 消 し た の ね Tôi đoán Lloyd đã bỏ qua vụ đó hoặc biến mất trước khi bị bắt. |
私 は たった 今 貴方 の 命 を 断 つ 事 だ って 出来 る Thì tôi cũng có thể bóp chết cô ngay tức khắc. |
彼 が 関係 を 断 と う と し た 時 に 彼女 が 彼 を 脅 し た Khi Ben đòi chia tay, bà ta đe họa hắn. |
9 また 天 てん に 昇 のぼ り、 憐 あわ れみ の 心 こころ を 持 も ち、 人 ひと の 子 こ ら を 哀 あわ れむ 思 おも い に 満 み たされて おり、 人 ひと の 子 こ ら と 正 せい 義 ぎ の 間 あいだ に 立 た ち、 死 し の 縄 なわ 目 め を 断 た ち、 人 ひと の 子 こ ら の 罪 ざい 悪 あく と 背 そむ き を 1 身 み に 負 お い、 彼 かれ ら を 贖 あがな い、 正 せい 義 ぎ の 要 よう 求 きゅう を 2 満 み たされる。 9 Và Ngài đã thăng lên trời, và lòng Ngài chứa đầy sự thương xót, và Ngài tràn đầy những nỗi lòng thương hại đối với con cái loài người; và Ngài đã đứng trung gian giữa họ và công lý; và Ngài đã bứt những dây trói buộc của sự chết và chịu gánh về aphần mình những điều bất chính và phạm giới của họ, và đã cứu chuộc họ cùng bđáp ứng những đòi hỏi của công lý. |
断 る よ 少な く とも 僕 は 嫌 だ Ít nhất, tôi hi vọng là không. |
14 そして、イスラエル の 家 いえ は 散 ち らされて から、 再 ふたた び 1 集 あつ められる。 要 よう するに、2 異 い 邦 ほう 人 じん が 完全 かんぜん な 福 ふく 音 いん を 受 う け 入 い れて から、3 オリーブ の 木 き の 自 し 然 ぜん の 枝 えだ 、すなわち イスラエル の 家 いえ の 残 のこ り の 者 もの たち は 接 つ ぎ 木 き される。 すなわち、 彼 かれ ら の 主 しゅ で あり 贖 あがな い 主 ぬし で ある まこと の メシヤ を 知 し る よう に なる。 14 Và sau khi gia tộc Y Sơ Ra Ên bị phân tán khắp nơi, họ sẽ được aquy tụ lại với nhau, hay nói tóm lại, sau khi người bDân Ngoại đã nhận được Phúc Âm trọn vẹn thì những cành thiên nhiên của ccây ô liu, hay nói cách khác, những người còn sót lại thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, sẽ được ghép vào, hay nói cách khác, họ sẽ nhận biết được Đấng Mê Si chân chính, Chúa của họ và cũng là Đấng Cứu Chuộc của họ. |
断食日の一端として,会員は「 断 だん 食 じき 証 あかし 会 かい 」と呼ばれる集会に出席し,そこでキリストとその福音について互いに証を述べ合います。 Là một phần của buổi lễ nhịn ăn, các tín hữu tham dự một buổi họp được gọi là buổi họp nhịn ăn và chứng ngôn, nơi mà họ có thể chia sẻ với nhau chứng ngôn của mình về Đấng Ky Tô và phúc âm của Ngài. |
22 そして、 民 たみ の 声 こえ は 次 つぎ の とおり で あった。「 見 み よ、 我々 われわれ は、 東 ひがし の 方 ほう の 海 う み の そば に あり、バウンティフル の 地 ち の 南方 なんぽう に あって、バウンティフル の 地 ち と 境 さかい を 接 せっ して いる ジェルション の 地 ち を 譲 ゆず ろう。 この ジェルション の 地 ち を 受 う け 継 つ ぎ の 地 ち と して 同胞 はらから に 譲 ゆず ろう。 22 Và chuyện rằng, tiếng nói của dân chúng phát biểu rằng: Này, chúng ta sẽ tặng họ xứ Giê Sơn nằm phía đông gần biển, giáp với xứ Phong Phú, tức là ở phía nam của xứ Phong Phú; xứ Giê Sơn này sẽ là xứ mà chúng ta sẽ hiến tặng cho các đồng bào của chúng ta làm đất thừa hưởng. |
家族 の よう に 接 し て き た Cô là người thông minh trong gia đình này. |
彼女 は 今 まで 私 たち が 接 し た 最も 古 い もの で す Cô ta, tới giờ, là người cổ đại nhất chúng tôi gặp. |
これを実用レベルに 持って行けるものか 知りたくて 大きな帆のある 大きな船体を 作りました 船体は空気で膨らませた ごく軽量なもので 接水面も小さく 大きなサイズ・パワー比が得られます Rồi tôi muốn biết liệu có khả năng đưa vào sản xuất hay không. nên chúng tôi làm một chiếc thuyền với buồm lớn thân thuyền nhẹ, cần được bơm hơi, độ phủ rất nhỏ, vì vậy, ta có tỉ lệ lớn giữa kích thước - lực |
俺 が 断 る と 彼女 は 弟 の 所 に 行 っ た なるほど Khi tao từ chối, cô ta đã tới chỗ em trai tao. |
2人 が 断 れ ば 永遠 に 死体 は 見つか ら な い Nếu họ không đồng ý, các thi thể sẽ không được tìm thấy. |
奴 の よう な 者 が どう し て 俺 に 兄弟 と し て 接 し て くれ る ? 669 ) } Làm sao một kẻ như thế lại trở thành anh trai ta đc? |
29 まことに、 望 のぞ む 者 もの は だれでも、1 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 手 て に 入 い れる こと が できる と いう こと も、わたしたち に 分 わ かる の で ある。 この 神 かみ の 言 こと 葉 ば は 2 生 い きて いて 力 ちから が あり、 悪 あく 魔 ま の 悪 わる 知 ぢ 恵 え と わな と 策 さく 略 りゃく を ことごとく 断 た つ。 また、 悪 あく 人 にん を のみ 込 こ む ため に 備 そな えられて いる、あの 不 ふ 幸 こう の 永遠 えいえん の 3 淵 ふち を 横 よこ 切 ぎ る 細 ほそ くて 4 狭 せま い 道 みち に あって、キリスト の 人 ひと を 導 みちび き、 29 Phải, chúng ta thấy rằng, bất cứ ai muốn đều có thể có được alời của Thượng Đế, là lời bsống và mãnh lực, đánh tan tất cả những xảo quyệt, những cạm bẫy, cùng những mưu chước của quỷ dữ, và dẫn dắt người của Đấng Ky Tô đi vào con đường chật và chẹp, vượt qua dvực thẳm vĩnh viễn của sự khốn cùng, là nơi đã chuẩn bị để chôn vùi những kẻ tà ác— |
断 っ た 時 の 恐怖 に 戦 ( おのの ) いて あなた と 結婚 し た の Em đã nghĩ đến những chuyện có thể xảy ra với em nếu em từ chối. |
12 この よう に して、モロナイ は 自 じ 分 ぶん の 軍 ぐん 隊 たい を もって、すなわち、 彼 かれ の 働 はたら き に よって 守 まも り が 与 あた えられる と 確 かく 信 しん して 日 ひ 々 び 増 ふ え 続 つづ ける 軍 ぐん 隊 たい を もって、レーマン 人 じん の 兵力 へいりょく と 勢力 せいりょく を ニーファイ 人 じん の 所 しょ 有 ゆう 地 ち から 断 た ち 切 き り、レーマン 人 じん が ニーファイ 人 じん の 所 しょ 有 ゆう 地 ち で まったく 権 けん 力 りょく を 振 ふ るえなく しよう と 努 つと めた。 12 Như thế đó mà Mô Rô Ni, với các đạo quân của ông, mỗi ngày một lớn mạnh nhờ các công tác xây dựng của ông đã đem lại cho họ sự bảo đảm an toàn, đã tìm cách loại trừ được sức mạnh và tiềm lực của dân La Man khỏi lãnh thổ họ, làm chúng không còn quyền lực gì trong xứ của họ nữa. |
21 そして、ギド と テオムナー と 兵 へい たち は 密偵 みってい たち の 帰 き 路 ろ を 断 た って から 町 まち に 走 はし って 行 い き、その 町 まち を 守 まも る ため に 残 のこ って いた 見 み 張 は り の 兵 へい たち に 襲 おそ い かかって、 彼 かれ ら を 殺 ころ し、 町 まち を 占領 せんりょう しました。 21 Và chuyện rằng, sau khi chận đường chúng xong, họ liền chạy tới thành phố và đánh úp những quân còn ở lại để giữ thành, kết quả là họ đã giết chúng chết và chiếm lấy thành phố. |
14 それゆえ、 主 しゅ は 一 日 にち の うち に、イスラエル から 頭 あたま と 尾 お 、また 枝 えだ と 葦 あし を 断 た ち 切 き られる。 14 Vậy nên, chỉ trong một ngày Chúa sẽ chặt đầu và đuôi, cành cây và cỏ lác của Y Sơ Ra Ên. |
モロナイ、 捕 ほ 虜 りょ を 交 こう 換 かん する こと を 断 ことわ る。 レーマン 人 じん の 番兵 ばんぺい たち は 誘 さそ い に 負 ま けて 酔 よ っ 払 ぱら い、 捕 ほ 虜 りょ の ニーファイ 人 じん は 解 かい 放 ほう される。 ギド の 町 まち は 血 ち を 流 なが す こと なく 取 と り 返 かえ される。 Mô Rô Ni từ chối không chịu trao đổi tù binh—Các lính canh La Man bị phục rượu say mèm, và các tù binh Nê Phi được giải thoát—Chiếm được thành phố Ghi Đơ mà khỏi phải đổ máu. |
34 すると 僕 しもべ は、 主人 しゅじん に 言 い った。「 まことに あなた が 野 や 生 せい の オリーブ の 木 き の 枝 えだ を 接 つ がれた ので、 枝 えだ が 根 ね を 養 やしな い、 根 ね は 今 いま も 枯 か れず に 生 い きて います。 ですから 御 ご 覧 らん の とおり、 根 ね は まだ 大丈夫 だいじょうぶ です。」 34 Người tôi tớ bèn thưa với chủ mình rằng: Này, vì Ngài đã ghép những cành cây ô liu dại vào cây này để nó nuôi dưỡng những rễ cây ấy sống và không chết; nhờ thế mà Ngài thấy nó vẫn được tươi tốt. |
断 る の は カネ じゃ な い Tôi không có từ chối tiền. |
31 そこで モロナイ は、すでに 集 あつ まって 武 ぶ 装 そう し、 平 へい 和 わ を 守 まも る と いう 聖 せい 約 やく を 交 か わして いる 自 じ 分 ぶん の 軍 ぐん 隊 たい を 率 ひき いて 行 い く の が よい と 思 おも った。 この よう に して 彼 かれ は、 荒 あ れ 野 の で アマリキヤ の 進 しん 路 ろ を 断 た つ ため に、 軍 ぐん 隊 たい を 率 ひき いて、 天 てん 幕 まく を 携 たずさ えて 荒 あ れ 野 の に 進 しん 軍 ぐん した。 31 Vậy nên, Mô Rô Ni nghĩ rằng, điều thích đáng là ông nên xử dụng các đạo quân của ông, là các đạo quân đã tập họp và trang bị sẵn sàng, và cũng đã lập giao ước để bảo vệ hòa bình—và chuyện rằng, ông dẫn quân của ông cùng với các lều trại của mình tiến vào vùng hoang dã để cắt đứt lộ trình của A Ma Lịch Gia trong vùng hoang dã. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 接断 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.