教える trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 教える trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 教える trong Tiếng Nhật.

Từ 教える trong Tiếng Nhật có các nghĩa là dạy, dạy học, dạy bảo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 教える

dạy

verb

英語は現在、ほとんど世界中で教えられてる。
Khắp nơi trên thế giới người ta đều dạy tiếng Anh.

dạy học

verb

彼は二十年間教えている。
Anh ta đã dạy học hơn 20 năm.

dạy bảo

verb

そうです,多くの大人に比べ,子どもは教えやすく,大人ほど誇る傾向がありません。
Đúng thế, so với nhiều người lớn, trẻ em dễ dạy bảo và thường không tự kiêu.

Xem thêm ví dụ

このように,イエスと使徒たちは,イエスが「神の子」であると教えましたが,「み子なる神」という概念を発展させたのは後代の僧職者でした。
Như vậy, Giê-su và các sứ-đồ dạy rằng ngài là “Con của Đức Chúa Trời”, nhưng sau này các nhà thờ bày đặt ra ý-niệm về “Đức Chúa (Trời) Con”.
良いサマリヤ人の話は,友人であるとなしとにかかわらず,助けが必要な人に手を差し伸べるように教えています(ルカ10:30-37。
Ngụ ngôn về người Sa Ma Ri nhân lành dạy chúng ta rằng chúng ta phải ban phát cho những người đang túng thiếu, bất luận họ là bạn bè của chúng ta hay không (xin xem Lu Ca 10:30–37; xin xem thêm James E.
幸いにも,彼らは福音を教えられて悔い改め,イエス・キリストの贖罪によって,サタンの誘惑に屈しない,霊的にはるかに強い存在になりました。
Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan.
今でもベテルでは,聖書の知識を取り入れることと,より効果的な教え方をすることが強調されています。
Gia đình Bê-tên vẫn còn đề cao việc thu thập sự hiểu biết về Kinh Thánh và triển khai các phương pháp dạy dỗ hữu hiệu.
模範と訓戒によって子供たちに福音を教えていなかっとしたら,どうなっていただろうか。
Nếu như họ đã không dạy phúc âm cho con cái mình qua việc nêu gương và giáo huấn thì sao?
この手引きのページの左右の余白には,「教え方のヒント」が記されている。
Những cách giúp đỡ giảng dạy nằm ở bên lề của sách học này.
スリランカで宣べ伝え,教える
Rao giảngdạy dỗ ở Sri Lanka
「教え手」の本の挿絵やキャプションは,教えるための強力な道具
Các hình vẽ và lời chú thích trong sách “Thầy Vĩ Đại” là công cụ dạy dỗ rất hữu hiệu
思春期になってからも子どもに霊的価値観を教えていくには,どうしたらよいのだろう。
Khi con bước sang tuổi thiếu niên, làm sao mình có thể tiếp tục dạy con những điều thiêng liêng?
たとえば,一人前になりたいという気持ちが強いと,家庭で教えられてきた健全な価値規準に逆らうようになるかもしれません。
Chẳng hạn, ước muốn tự khẳng định mình có thể khiến bạn chống lại những giá trị đạo đức mà bạn được gia đình dạy dỗ.
* 子供 たち に 真理 の 道 を まじめ に 歩む よう に 教え なさい, モサ 4:14-15.
* Dạy con cái mình đi vào những con đường ngay thật và tiết độ, MôSiA 4:14–15.
これが,宣べ伝えて教える業に追随者たちを忙しく従事させるためのイエスの単なる策略でなかったことは確かです。
Chúng ta tin chắc là Giê-su không lợi dụng việc này như mưu mẹo đặng khiến cho những người theo ngài bận rộn trong công việc rao giảngdạy dỗ.
生徒に,ヒラマン8:14-15を読み,モーセが救い主について教えたことを見つけるように言う。
Mời họ đọc Hê La Man 8:14–15 và nhận ra điều Môi Se đã dạy về Đấng Cứu Rỗi.
(トム)『The Intercept』は グレン・グリーンウォルドが共同設立した 新しい調査報道サイトです あなたの記事について それから なぜそこを選んだのか教えてください
TR: The Intercept là tờ báo điện tử chuyên về điều tra, đồng sáng lập bởi Glenn Greenwald.
ベニヤミン王が教えた事柄は,キリストの教義とどのように関連しているでしょうか。
Những điều mà Vua Bên Gia Min giảng dạy liên quan đến giáo lý của Đấng Ky Tô như thế nào?
以前は 教えるためには 何か達成していなければと思っていました すごい起業家になるとか 博士号を取るとか でも 実際は ただ聞いてみるだけで 教えることができたんです
Tôi từng nghĩ tôi phải hoàn thành tất cả mọi thứ -- phải trở thành một doanh nhân lớn, hoặc có bằng tiến sĩ để đi dạy -- nhưng không, tôi chỉ hỏi, và tôi có thể dạy.
実際,クリスチャンとしてすべきではないと教えられていた事柄は何でも行なっていたのです。
Nói chung, tôi đã làm những gì tôi từng được dạy là một môn đồ Chúa Giê-su không được làm.
ヨセフはイエスが自活できるように仕事を教えました。
Giô-sép đã dạy Chúa Giê-su một nghề để ngài có thể tự nuôi thân.
テートはお母さんやお父さんから,服を着ていない人の写真や絵を見ないようにと教えられていました。
Cha mẹ của Tate đã dạy nó không được nhìn vào hình ảnh của những người không có mặc quần áo.
私は子どものころからとても信心深く,通っていた改革派(カルバン派)教会の牧師から,不在の時に代理で同級生たちを教えるようにと頼まれたほどでした。
Thậm chí ông mục sư thuộc Giáo Hội Cải Cách (phái Calvin) nhờ tôi thay ông dạy các bạn cùng trường khi ông đi vắng.
自分の行状が神の名誉に影響するということを個人的に意識しているだけでなく,他の人を教える際,学ぶ道徳規準をどう当てはめるかによってエホバの名誉を高めもすれば傷つけもするということを,学んでいる人が理解できるように助けてください。
Ngoài việc tự ý thức rằng hạnh kiểm của mình ảnh hưởng đến Đức Chúa Trời, khi dạy người khác bạn cũng phải giúp họ hiểu rằng cách họ áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức sẽ ảnh hưởng đến Đức Giê-hô-va.
モルモン書は,キリストの贖罪が無限であることを皆さんに教え,証することでしょう。 なぜなら,キリストの贖罪は人が知るあらゆる弱さを補い,包括し,それに打ち勝つからです。「
Sách ấy sẽ dạy cho các anh chị em và làm chứng cùng các anh chị em rằng Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô là vô hạn vì bao gồm và xem xét cùng vượt qua mọi yếu kém của con người.
預言者たちやほかの教会指導者たちもまたこれらの真理について教えている。
Các vị tiên tri và các vị lãnh đạo khác trong Giáo Hội cũng đã dạy những lẽ thật này.
HPを見ていただければわかりますが 我が校の「化学探求センター」では 全米各所から多くの人が 我々の授業の新しい形を 学びに来ます 生徒間の協力やテクノロジーの 活用に重点を置き 大学内のバイオ企業の現場で 起こる課題を教材にし 学生にただ理論を 教えるのではなく 彼らに理論と格闘して もらっています
Và chúng tôi đã giải quyết việc đó, nếu bạn nhìn vào website của chúng tôi - Chemistry Discovery Center ( trung tâm nghiên cứu hóa học ) bạn sẽ thấy rất nhiều người đến từ khắp đất nước đên đây để được chứng kiến khoa học được thiết kế lại của chúng tôi chúng tôi coi trọng sự đoàn kết, tính thực tế của công nghệ chúng tôi dùng những vấn đề của các công ty công nghệ sinh học trong khóa học của chúng tôi chúng tôi không đưa cho học sinh lý thuyết suông chúng tôi để học sinh tự tìm ra chúng
あなたは,正直,道徳,中立など,生活の様々な面に関するエホバの律法を子供に教えるのと同様に,血の問題でもエホバに従うよう教えているでしょうか。
Bạn có dạy con bạn vâng lời Đức Giê-hô-va về vấn đề này, như là bạn dạy chúng luật pháp của ngài về tính lương thiện, luân lý đạo đức, sự trung lập, và những khía cạnh khác của đời sống không?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 教える trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.