汲み取り便所 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 汲み取り便所 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 汲み取り便所 trong Tiếng Nhật.

Từ 汲み取り便所 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhà xí xa nhà, bí mật, nhà ngoài, kín, hội đồng cơ mật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 汲み取り便所

nhà xí xa nhà

(outhouse)

bí mật

(privy)

nhà ngoài

(outhouse)

kín

(privy)

hội đồng cơ mật

(privy)

Xem thêm ví dụ

学校では子供達が 床で用を足し 校舎の外に汚れを残し 建物の周りでも 用を足すようになったので 落下式便所を掃除して 手作業で空っぽにする必要がありました
Ở trường, trẻ em đại tiện trên sàn để lại những vệt dài ở ngoài các tòa nhà và đi ngoài quanh tòa nhà. Hố xí cần được rửa dọn thường xuyên và làm sạch thủ công.
でも規模を何万個に拡大すると 次のような問題が起こります 便所が満杯になったらどうなるか?
Nhưng có một vấn đề khi mở rộng quy mô nhiều hơn chục ngàn, và vấn đề đó là, phải làm thế nào khi hố xí đầy?
言葉の背後にある気持ちを汲み取るようにしてください。
Hãy cố gắng nhận ra cảm nghĩ nằm sau lời nói của con bạn.
「えっと 施設内を見ましたが 寝る場所は一箇所しかない 食べる場所も一つ 便所も一つ 水飲み器も一つだけ この工場は人種混合ってわけですかい?」
Chúng tôi đã xem xét chỗ này -- và chỉ có một chỗ để ngủ, một chỗ để ăn, chỉ có một phòng tắm, và chỉ có một đài phun nước.
うま い 事 に 次 の パブ で 彼 の 妹 に 出くわ し た 俺 達 は 身障 者 便所 に しけ込 み よろしく や っ た
Tin tốt là tôi đụng phải em gái cậu ấy trong quán rượu tiếp theo, chúng tôi đã vào nhà vệ sinh và lại xếp hình với cô ấy.
英国人は独立戦争に負けたことで まだ機嫌を害していて 彼に恥ずかしい思いをさせようと 屋外便所の中にワシントン将軍の 巨大な写真を貼っておいたのです
Và người Anh vẫn còn khó chịu vì thua cuộc Cách Mạng, vì vậy họ quyết định sẽ làm anh ta bẽ mặt bằng việc đặt một bức hình lớn của tướng Washington ở nhà xí, nơi mà anh ấy phải bắt gặp.
ここには水道が通っていないので 彼らは近くで水道水を買っています 水洗トイレはありません 汲み取り便所1つのみです 下水道もなく不衛生です
Armstrong và bạn anh ta không có nước -- họ mua nó từ chủ vòi gần đó -- không WC -- các gia đình trong khu này dùng chung một hố vệ sinh duy nhất -- và không có cống hay hệ thống vệ sinh.
便所 で しゃが ん で い る 時 に 死 ぬ 人 も い る
Họ chết khi đang ngồi trên bô của mình.
これらの巨大な統計から意味を汲み取ることはできません
Chúng ta không thể thấy ý nghĩa của những con số khổng lồ này.
私たちのアイデアとは これを専門的な 清掃サービスにして 利益と仕事を生み出す 小さなビジネスの創出を 目指しています そして 私たちが願うのは 衛生問題を再び考えることで 既存の落下式便所を 長く使えるということです そうすれば割の合わない 短絡的な解決策に 頼らずにすみます
Ý tưởng của chúng tôi là biến nó thành dịch vụ chuyên nghiệp dọn dẹp các hố xí vậy là chúng tôi có thể kinh doanh một chút từ nó tạo ra lợi nhuận và việc làm, với hy vọng là, khi chúng ta nghĩ lại về VSMT, chúng ta đang nới rộng dòng đời của các hố xí như vậy chúng ta không phải nhờ cậy các giải pháp nhanh nhưng không hiệu quả.
100人といった数が1 つの 汲み取り便所を共有するところでは ゴミの山で用をたすのも たいしたことではないのでしょう
Trong khi 20 gia đình -- khoảng 100 người -- dùng chung một hố vệ sinh, một cậu bé đi nặng trên đống rác có lẽ không phải điều ghê gớm.
例えば南アフリカの クワズール・ナタール州では 何万個もの落下式便所を 設置してきました
Ví dụ, ở huyện KwaZulu-Natal, Nam Phi, họ đã xây dựng hàng chục ngàn hố xí.
『わたしは言葉の背後にある気持ちを汲み取っているだろうか』。
“Tôi có hiểu được cảm nghĩ nằm sau lời nói của con không?”
じゃあ 便所 は...
Em thấy nhà vệ sinh hay là, uh...
ですから野外排泄を防止するため 地方自治体や都市が 都市近郊や農村部で 落下式便所のような インフラを整備することが必要です
Vậy, để tránh "đại tiện lộ thiên", Các thị trấn và thành phố đang xây dựng cơ sở hạ tầng, như hố xí ở ngoại thành và nông thôn.
便所の中のワシントンを見た?” と尋ねる彼らに
Vì vậy họ hỏi, "Ồ, anh đã thấy George Washington trong đó chưa?"
男子便所と女子便所は、それぞれ別々に設ける。
Người đàn ông và đàn bà được cung cấp những phòng thay đồ riêng cách biệt nhau.
タンザニアで便所を掘る映画はどうでしょう (笑) なんとも 絵になりません
(Tiếng cười) Nó đơn giản là không hợp với điện ảnh.
公衆便所を使い,消火栓から水を汲む毎日でした。
Chúng tôi dùng phòng vệ sinh công cộng và lấy nước từ vòi chữa cháy.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 汲み取り便所 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.