전도 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 전도 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 전도 trong Tiếng Hàn.

Từ 전도 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Phúc Âm hóa, sứ mạng, hoán vị, bố trí lại, sắp xếp lại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 전도

Phúc Âm hóa

(evangelism)

sứ mạng

hoán vị

bố trí lại

sắp xếp lại

Xem thêm ví dụ

(마태 11:19) 호별 방문을 하는 전도인들은 천사가 자기들을 의에 굶주리고 목말라 하는 사람들에게로 인도한 증거를 경험하는 일이 흔히 있읍니다.
Nhiều khi những người đi từ nhà này sang nhà kia thấy rõ được các thiên sứ dẫn dắt đến nhà những người đói khát về sự công bình.
상점에서 구매할 수 있는 보통의 점토가 전기를 전도한다고 밝혀졌고, 고등학교 물리 교사들은 수 년간 이것을 이용해왔습니다.
Nó chứng minh rằng cục bột nhào thông thường mà quý vị mua ở cửa hàng dẫn điện, và các giáo viên vật lý tại trường cấp ba đã sử dụng điều đó trong nhiều năm trời.
보조 파이오니아로 봉사할 수 없는 사람들은 흔히 회중 전도인으로서 전파 활동에 더 많은 시간을 바치려는 계획을 해 왔습니다.
Những ai không thể làm người tiên phong phụ trợ đã thường thu xếp để dành nhiều thì giờ hơn cho công việc rao giảng với tư cách người công bố hội thánh.
“네가 장차 들어갈 음부[무덤]에는 일도 없고 계획도 없고 지식도 없고 지혜도 없음이니라.”—전도 9:10.
“Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10).
10 덴마크의 코펜하겐에서는 작은 그룹의 전도인들이 기차역 밖에서 가두 증거를 해 왔습니다.
10 Tại Copenhagen, Đan Mạch, một nhóm nhỏ người công bố rao giảng ngoài đường phố trước ga xe lửa.
전도인 최고 수: 60,854명
SỐ NGƯỜI RAO GIẢNG CAO NHẤT: 60.854
(전도 9:11, 「신세」 참조) 돈도 “보호하는 것”이 되므로, 주의 깊이 계획하면 종종 난관을 막을 수 있습니다.
Tiền bạc là sự “che-thân”, và việc bàn tính cẩn thận thường có thể giúp tránh được hoàn cảnh gian khổ (Truyền-đạo 7:12).
1957년에는 왕국 전도인 수가 신기록인 75명에 달하였습니다.
Đến năm 1957 số người công bố Nước Trời lên đến 75.
[2] (9항) 「신권 전도 학교 교육에서 얻는 유익」 책 62-64면에는 야외 봉사에서 사람들과 대화를 잘할 수 있는 방법들이 나온다.
[2] (đoạn 9) Sách Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền, trg 62-64, có những gợi ý rất hữu ích về cách nói chuyện với người ta trong thánh chức.
그렇지 않다면, 침례받지 않은 전도인이 되려고 노력해 볼 수 있을 것입니다.
Nếu chưa, có thể bạn muốn cố gắng trở thành người công bố chưa báp têm.
전도 학교」 책 236면부터 237면 2항에 근거한 연설 및 토의.
Bài giảng và thảo luận dựa trên sách Trường Thánh Chức, trang 236 đến trang 237, đoạn 2.
전도인들은 대회에 올 때 「방문해 주십시오」 용지를 한두 장 가져와야 합니다.
Các anh chị nên mang theo một hoặc hai phiếu khi đi dự hội nghị.
다음 문제들은 2005년 8월 29일로 시작하는 주의 신권 전도 학교에서 구두 복습으로 검토할 것입니다.
Những câu hỏi sau đây sẽ được thảo luận theo lối vấn đáp trong Trường Thánh Chức Thần Quyền bắt đầu tuần lễ ngày 29 tháng 8 năm 2005.
그 후에는 미침례 전도인이 되었습니다.
Sau đó, Michael trở thành người công bố chưa báp-têm.
전도 학교」 책 71-73면에 근거한 연설 및 토의.
Bài giảng và thảo luận dựa trên Thánh Chức Nước Trời tháng 8 năm 2010 trang 3-6.
수많은 청소년들이 “너는 청년의 때[에]··· 너의 창조자를 기억하라”는 전도서 12:1의 교훈을 받아들이고 있다.
Hàng vạn người đang làm theo lời khuyên nơi Truyền-đạo 12:1: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi”.
통치체, 지부 위원회, 여행하는 감독자, 장로의 회, 회중, 전도인 개개인이 포함됩니다.—4/15, 29면.
Hội đồng Lãnh đạo, Ủy ban chi nhánh, giám thị lưu động, hội đồng trưởng lão, hội thánh và người công bố.—15/4, trang 29.
2 전도인의 급속한 성장과 더불어, 현재 많은 회중은 구역을 매우 자주 돌고 있다.
2 Vì số người tuyên bố gia tăng nhanh chóng, nhiều hội-thánh giờ đây rao giảng thường xuyên trong khu vực.
사람들이 하느님으로부터 독립하려 한다면, 그들은 서로 상충되는 사회, 경제, 정치, 종교 제도들을 고안해 낼 것이었으며, 그 결과 “사람이 사람을 지배하여 해롭게 하는” 일이 있게 될 것이었습니다.—전도 8:9.
Tìm cách độc lập với Đức Chúa Trời, người ta sẽ chỉ tạo ra những chế độ xã hội, kinh tế, chính trị và tôn giáo xung đột lẫn nhau, và “người nầy cai-trị trên người kia mà làm tai hại cho người ấy”.—Truyền-đạo 8:9.
(전도 2:24) 그리고 곧 살펴보겠지만, 솔로몬은 매우 적극적이고 낙관적인 결론에 이르게 됩니다.
Thí dụ, thay vì sống khổ hạnh, chúng ta có thể thấy vui vẻ trong việc ăn uống điều độ (Truyền-đạo 2:24).
야외 봉사 모임이 성공적이 되기 위해 전도인들의 준비가 중요한 이유는 무엇입니까?
Tại sao việc các công bố chuẩn bị trước góp phần quan trọng vào sự thành công của các buổi nhóm rao giảng?
일정이 매우 빡빡하거나 병약한데도 불구하고 지난해에 보조 파이오니아를 한 전도인 한두 명과 회견한다.
Phỏng vấn một hoặc hai người công bố đã làm tiên phong phụ trợ trong năm ngoái, dù anh chị này bận rộn hoặc bị giới hạn sức khỏe.
성서는 ‘죽은 자는 아무 것도 모른다’고 알려 준다.—전도 9:5; 시 146:3, 4.
Kinh-thánh nói rõ: “Kẻ chết chẳng biết chi hết” (Truyền-đạo 9:5; Thi-thiên 146: 3, 4).
생명력이 인간의 몸을 유지시켜 주는 일을 멈추면, 사람—영혼—은 죽게 됩니다.—시 104:29, 「신세」 참조; 전도 12:1, 7, 「신세」 참조.
Khi sinh hoạt lực ngừng duy trì thân thể, thì người ta, tức là linh hồn bị chết (Thi-thiên 104:29; Truyền-đạo 12:1, 7).
학생들이 앨마서 5장의 배경을 기억하는 데 도움이 되도록 앨마는 “목자 없는 양”(앨마서 5:37) 같았던 제이라헤믈라 백성에게 가서 전도했다고 설명한다.
Giúp học sinh nhớ bối cảnh của An Ma 5 bằng cách giải thích rằng An Ma đã đi thuyết giảng cho dân Gia Ra Hem La, là những người giống như “chiên không có người chăn” (An Ma 5:37).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 전도 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.