ベトナム語のmạはどういう意味ですか?

ベトナム語のmạという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのmạの使用方法について説明しています。

ベトナム語mạという単語は,苗, お袋, ママを意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。

発音を聞く

単語mạの意味

noun

Tuy nhiên, đôi khi mưa trái mùa làm chết mạ.
しかし降るべき時に雨が降らず,が枯れてしまうこともあります。

お袋

noun

ママ

noun

その他の例を見る

Hiển nhiên Ích-ma-ên lúc ấy đã là thiếu-niên, có ý nhục mạ người em khác mẹ của mình, bấy giờ mới năm tuổi và được Đức Chúa Trời ban quyền kế-tự Áp-ra-ham.
* 十代のイシュマエルは,自分の代わりに,神から任命されたアブラハムの相続人となることが定まっていた5歳の異母兄弟を確かに嘲弄しました。
Suy ngẫm về gương của Chúa Giê-su trong việc thể hiện tình yêu thương ngay cả khi bị nhục mạ đã giúp tôi thể hiện tình yêu thương tương tự với đồng nghiệp”.
イエスの手本について考えることは,同僚に愛を示す助けになりました」。
16 Khốn thay cho những ai lấy sự hư không alàm khuất người công bình cùng thóa mạ điều tốt và cho đó chẳng có giá trị gì!
16 価 か 値 ち の ない もの の ため に 正 ただ しい 者 もの を 1 退 しりぞ け、 善 よ い こと を ののしって、それ は 何 なん の 価 か 値 ち も ない と 言 い う 者 もの は、 災 わざわ い で ある。
Nhưng ngay khi chúng ta đã giải quyết được những vấn đề về CO2 và cả nhiên liệu hóa thạch, thì cũng không có ai mạ bạc đạn dược.
一方で二酸化炭素や 化石燃料についての課題に取り組む中で 特効薬は無いことにも気がついています
33 Nhưng không phải bằng một lời anhục mạ để kết tội, ngõ hầu các ngươi khỏi phải bị chinh phục, mà cũng không phải bằng lời bkhoe khoang hay sự vui mừng, để các ngươi không bị thần linh đó ám.
33 その とき に、あなたがた は 打 う ち 負 ま かされない ため に、1ののしり 責 せ める こと なく、また その 霊 れい に 捕 と らえられない ため に、2 誇 ほこ ったり 喜 よろこ んだり して 宣言 せんげん して は ならない。
Dù bị nhục mạ, Chúa Giê-su không hề đáp trả, ngay cả khi ngài chịu đau đớn (Mác 15:29-32).
マル 15:29‐32)なぜイエスは忍耐できたのでしょうか。
Chị cho biết: “Khi bị lăng mạ, tôi cố gắng nhớ đến Châm ngôn 19:11. Câu này nói: ‘Nhờ sáng suốt, một người chậm nóng giận’.
ひどい態度を取る人に会ったら,箴言 19章11節の『人の洞察力は確かにその怒りを遅くする』という言葉を思い出すようにしています。
15 Người ta có thể làm giảm tính dễ gỉ sét của kim loại bằng cách mạ một lớp sơn chống sét và nhanh chóng xử lý những chỗ bị ăn mòn.
15 金属のさびる傾向は,さび止めのペンキを塗ったり,腐食した箇所をすぐ補修したりして抑えることができます。
Hơn nữa, Esar-haddon của A-si-ri (thế kỷ thứ bảy TCN) mạ những cửa và sơn các tường của đền miếu Ashur bằng vàng.
さらに,アッシリアのエサル・ハドン(西暦前7世紀)も,アッシュールの神殿の扉や壁に金をかぶせました。
(Ê-sai 51:7, 8) Vì lập trường can đảm của mình, những người đặt sự tin cậy nơi Đức Giê-hô-va sẽ bị lăng mạ, khinh miệt, nhưng họ không có gì phải sợ.
イザヤ 51:7,8)エホバに依り頼む人々は,勇気ある態度を保つがゆえにひぼうされ,そしられます。
Một số trường hợp khác là chồng hoặc vợ “căm ghét, quát tháo, lăng mạ” và bạo hành, khiến người kia lo sợ cho sự an toàn của mình và con cái.—Ê-phê-sô 4:31.
マタイ 19:9)また,「憤り,わめき,ののしりのことば」が暴力に発展し,親の一方が,自分と子どもの身が危険にさらされていると感じる場合もあります。 ―エフェソス 4:31。
Do đó, điều rất nguy hiểm là để cho tính tò mò thúc đẩy chúng ta đọc những tác phẩm thể ấy hay nghe những lời nói lăng mạ của họ!
ですから,好奇心に駆られてそのような文書を読んだり,彼らのののしりの言葉に耳を傾けたりするのは危険なことです。
(Sáng-thế Ký 21:9-12) Nhưng bạn có thể nói mà không cần phải mỉa mai, lăng mạ, và sỉ nhục.
創世記 21:9‐12)しかし,その際には,相手を皮肉ったり,侮辱したり,こきおろしたりしないようにすることです。
Trong lúc say sưa, Bên-xát-sa đã làm gì, và tại sao điều này là một sự nhục mạ Đức Giê-hô-va?
それがエホバに対する甚だしい侮辱であったのはなぜですか。
Tôi đã nén chịu những lời lăng mạ và cả gièm pha của họ
そんな彼らの矢継ぎ早の侮辱を 私はグッと堪えたのだ
Trong thời kỳ đó, các nhà lãnh đạo tôn giáo của thế gian thóa mạ và “ghen-ghét” thù hằn các Nhân-chứng trung thành của Đức Giê-hô-va, nhưng đến năm 1919, các Nhân-chứng này hoàn toàn thoát khỏi xiềng xích của đế quốc tôn giáo giả—“Ba-by-lôn lớn” (Ma-thi-ơ 24:3-9; Khải-huyền 17:5).
それまでの期間中,世の宗教指導者たちはエホバの忠実な証人たちをあしざまに言い,『憎しみ』を浴びせましたが,1919年までにはそれら証人たちは,偽宗教の世界帝国 ―「大いなるバビロン」への捕らわれからすっかり離れました。(
“Và không những họ được dẫn dắt đi, mà Chúa, Thượng Đế của họ, Đấng Cứu Chuộc của họ, còn đi trước mặt họ, hướng dẫn họ ban ngày, và ban cho họ ánh sáng ban đêm, và làm tất cả mọi việc cho họ, những việc thích hợp cho loài người thụ nhận; vậy mà họ chai đá trong lòng, và mù quáng trong trí, nên đã thóa mạ Môi Se và Đấng Thượng Đế chân thật và hằng sống” (1 Nê Phi 17:30).
彼らの神であり贖い主である主は,彼らに先立って進み,昼は彼らを導き,夜は彼らに光を与え,人が受けて益になるあらゆることを彼らのためにしてくださいました......にもかかわらず,彼らは心をかたくなにし,思いをくらまして,モーセとまことの生ける神をののしりました。」(
(Ê-phê-sô 4:31, Tòa Tổng Giám Mục) “La lối” ám chỉ việc nói lớn tiếng, trong khi “thóa mạ” chỉ về nội dung của lời nói.
エフェソス 4:31)「わめき」は大きな声を暗示しているのに対して,「ののしりのことば」は言葉の内容に関係しています。
Nếu ai đó cố lăng mạ hoặc khiêu khích mình, mình sẽ .....
もしだれかから侮辱されたり挑発されたりしたら,こうする __________
Vậy thời nay tổ chức nào đã dẫn đầu trong việc lăng mạ và bắt bớ các tôi tớ của Đức Giê-hô-va?
では,現代において,どの組織が先頭に立ってエホバの僕たちをののしったり迫害したりしてきたでしょうか。
Ba chị đã nêu rõ nguyện vọng muốn được tiếp tục chăm sóc cho “những cây mạ” non nớt đang nhanh chóng lớn lên.
姉妹たちのうち3人は,順調に育っている幼い“たち”をぜひ引き続き世話したいと述べました。
Tạp chí về khảo cổ Kinh-thánh ghi chú rằng Amenophis III của Ai Cập “tôn vinh thần Amun vĩ đại bằng cách xây đền thờ tại Thebes đã được ‘mạ vàng khắp nơi, sàn lại được trang trí bằng bạc [và] tất cả cổng đền đều bằng hổ phách kim ”—một hợp kim gồm có vàng và bạc.
聖書考古学レビュー」誌によれば,エジプトのアメノフィス3世は,「『全体に金がかぶせられ,床は銀,玄関全体は,こはく金[金と銀でできた合金]で装飾が施された』神殿をテーベに建立して,偉大な神アムンをたたえた」ということです。
Ngược lại, phải chăng khi họ dùng những lời nhục mạ để châm chích nhau thì sẽ dễ đưa đến chỗ ẩu đả hơn hay sao?
侮辱的な言葉を叫び合ったのですから,けんかの始まる可能性は,小さくなるどころか実際に大きくなるのではないでしょうか。
Kế đó, những họa sĩ tài ba trang trí những trang ngọc bích này bằng chữ viết trang nhã và hoa văn mạ vàng, như thế tạo ra một số sách đẹp lạ lùng nhất xưa nay.
次いで,才能ある芸術家たちがそのひすいの薄板に優美な飾り文字を刻み,金の象眼を施し,それらを綴じて類例のない驚くべき本を作りました。
Đối với Đa-vít, đền tạm cùng với bàn thờ mạ đồng để dâng của-lễ—dưới triều ông được đặt tại Ga-ba-ôn về phía bắc Giê-ru-sa-lem—là trung tâm của sự thờ phượng Đức Giê-hô-va.
ダビデにとって,エホバの崇拝の中心となるところは銅で覆われた犠牲の祭壇のある幕屋でした。 その幕屋はダビデの治世中,エルサレムの北に位置するギベオンに置かれていました。(

ベトナム語を学びましょう

ベトナム語mạの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。

ベトナム語について知っていますか

ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。