彗星 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 彗星 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 彗星 trong Tiếng Nhật.

Từ 彗星 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sao chổi, Sao chổi, Yokosuka D4Y. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 彗星

sao chổi

noun

着陸機は受動的なんです 押し出されて彗星に向かって動きます
Tàu đổ bộ được phóng ra và di chuyển đến sao chổi.

Sao chổi

noun

彗星 は 軌道 を 修正 し ま せ ん
Sao chổi không điều chỉnh hướng bay, thưa tư lệnh.

Yokosuka D4Y

noun (彗星 (爆撃機)

Xem thêm ví dụ

2009年2月4日、イタリアの天文学者のチームは、「鹿林彗星の尾における興味深い現象」を観測した。
Ngày ngày 4 tháng 2 năm 2009, một nhóm các nhà thiên văn Italia đã chứng kiến "một hiện tượng hấp dẫn tại đuôi sao chổi Lộc Lâm".
彗星のランドマークを確認しながら ナビゲーションします
Chúng tôi đã bay ngang để thấy những điểm mốc trên sao chổi đó.
彗星のこの画像をご覧頂きながら 私の話を終わりたいと思います
Với hình ảnh của sao chổi, tôi xin chào tạm biệt.
彗星よりも 時速2800 km 速度を落とす必要がありました
Chúng tôi đi nhanh hơn sao chổi 2.800 km/h, vậy chúng tôi phải giảm tốc.
彗星は2月までうお座にあり、7.5-8.0等の明るさになった。
Nó nằm trong chòm sao Song Ngư cho đến tháng 2, khi nó đạt tới độ sáng 7,5–8.
では どうやって彗星にたどり着いたのでしょうか
Bây giờ, làm sao hạ cánh trên sao chổi?
1743年の11月下旬にヤン・デ・ミュンクJan de Munck、12月の第二週にディルク・クリンケンベルクDirk Klinkenberg、その4日後にジャン=フィリップ・ロワ・ド・シェゾーが彗星を発見した。
Nó được Jan de Munck phát hiện độc lập vào cuối tháng 11 năm 1743, Dirk Klinkenberg phát hiện trong tuần thứ hai của tháng 12, và được Jean-Philippe de Chéseaux phát hiện bốn ngày sau đó.
問題がすべて解決し 2004年に地球を離れました 新しく選択された彗星 チュリュモフ・ゲラシメンコに向けて
Khi vấn để đã được giải quyết, chúng tôi rời trái đất vào năm 2004 để đến sao chổi mới được chọn, Churyumov-Gerasimenko.
それが現在私たちが空で見ている彗星なのです
Và chúng trở thành sao chổi như chúng ta thấy trên bầu trời.
また 火星から知ったのですが この彗星には大気がありません ですから風に吹かれる影を作るのは 少々難しいのです
Ta đã biết các hình thể này trên sao hỏa, nhưng sao chổi không có khí quyển, vậy thật khó để tạo ra được sóng cát.
さらに,そのような出来事は近い将来には起こらないかもしれないが,自分の意見では,「遅かれ早かれ,スイフト‐タットル彗星かそれに似た物体が必ず地球に衝突する」と,警告しています。
Ông báo thêm rằng mặc dù một biến cố như thế rất có thể sẽ không xảy ra trong tương lai gần đây, theo ý ông thì “sớm muộn gì sao chổi Swift-Tuttle, hoặc một vật nào khác giống như vậy, sẽ đụng Trái Đất”.
しかし、彗星に関連した他の発見により、1世紀近くこれらの説はほとんど忘れ去られていた。
Tuy nhiên, một khám phá liên quan đến sao chổi sau đó đã che phủ các ý tưởng này trong suốt một thế kỷ.
彗星からはわずか20~40km しか離れていません
Chúng ta chỉ ở cách xa sao chổi khoảng 20, 30, 40 kilomet
惑星の移動は常に太陽の方向に向かうものばかりではなく、宇宙探査機スターダストによるヴィルト第2彗星からのサンプルリターンによって、太陽系形成時の物質が太陽の方向からエッジワース・カイパーベルトの方向へ移動したことを示唆する結果が得られている。
Chuyển động của kỷ nguyên các vi thể hành tinh không phải luôn luôn hướng tâm vào Mặt Trời; những mẫu vật mà Stardust thu thập được từ Sao chổi Wild 2 cho thấy rằng vật liệu từ giai đoạn hình thành ban đầu của Hệ mặt Trời dịch chuyển từ miền trong ấm hơn tới khu vực vành đai Kuiper.
特徴を認識します 大きな石とかクレーターとか そうやって彗星に対して 自分がどこにいるか確認するのです
Chúng tôi nhận ra những điểm -- tảng đá, hố trũng -- và như thế chúng tôi biết chúng tôi ở đâu so với sao chổi.
1755年、イマヌエル・カントは、彗星は揮発性の物質で構成されていて、それが蒸発することが原因で近日点付近で彗星が明るくなるのだという仮説を立てた。
Năm 1755, Immanuel Kant giả định rằng sao chổi cấu tạo từ những vật chất rất dễ thăng hoa, các hơi bay ra tạo nên đuôi sáng rực rỡ khi đến gần cận điểm.
1836年には、ドイツの数学者フリードリッヒ・ベッセルが、1835年のハレー彗星の回帰で蒸気の流れを観察したことから、彗星から蒸発した物質の反動は、彗星の軌道に大きな影響を与えるのに十分なほど大きい可能性があると指摘し、エンケ彗星の非重力的な運動はこの仕組みによるという説を唱えた。
Năm 1836, nhà toán học Đức Friedrich Wilhelm Bessel, sau khi quan sát luồng hơi thoát ra từ sao chổi Halley năm 1835, giả định rằng phản lực của vật liệu bốc hơi ra có thể đủ mạnh để thay đổi quỹ đạo của sao chổi và cho rằng chuyển động không tuân thủ luật lệ trong trọng trường của sao chổi Encke có gốc rễ từ cơ chế này.
写真撮影された最初の彗星でもある。
Đây cũng là sao chổi đầu tiên được chụp ảnh.
1864年から1866年の期間中、イタリアの天文学者ジョヴァンニ・スキアパレッリはペルセウス座流星群の軌道を計算し、軌道の類似性から、スイフト・タットル彗星の塵がペルセウス座流星群の原因であるという仮説を立てた。
Từ khoảng những năm 1864 đến 1866 nhà thiên văn Ý Giovanni Schiaparelli đã tính toán quỹ đạo của các sao băng Perseid, rồi dựa vào các sự tương đồng về quỹ đạo, đã giả định chính xác rằng các sao băng Perseid là các mảnh vỡ của sao chổi Swift-Tuttle.
この本の第1章の主題は,「世の終わり」というもので,もし彗星が地球に衝突するとすればどんなことが起きるかについて,想像上のシナリオを描いています。
Chương một của sách này được gọi là “Ngày Tận Thế” và miêu tả một cảnh trạng giả tưởng về những gì có thể xảy ra nếu một sao chổi đụng Trái Đất.
当初は小惑星と考えられたが、発見の1週間後に撮影された画像により、ほのかに彗星のコマが存在していることが明らかとなった。
Ban đầu thiên thể này được cho là một tiểu hành tinh, nhưng các bức ảnh mới được chụp một tuần sau khi phát hiện ra thiên thể đã bộc lộ ra sự hiện diện của một đầu sao chổi mờ nhạt.
それと平行して彗星の小さな計画 「ジョット」計画が開始しました 1986年には ハレー艦隊の他の探査機と共に ハレー彗星の近くを通過しました
Và một nhiệm vụ phụ là phóng Giotto đến sao chổi, mà quý vị thấy đây, năm 1986, Giotto bay về hướng sao chổi Halley trong đoàn của một tàu vũ trụ khác.
彗星が最後に観察されたのは1681年3月19日である。
Sao chổi này được quan sát lần cuối vào ngày 19 tháng 3 năm 1681.
スイフト・タットル彗星は、1862年7月16日にルイス・スウィフトが、1862年7月19日にホレース・タットルが、互いに独立に発見した。
Sao chổi Swift–Tuttle (định danh 109P/Swift–Tuttle) là một sao chổi được Lewis Swift phát hiện vào ngày 16 tháng 7 năm 1862 và Horace Parnell Tuttle phát hiện vào ngày 19 tháng 7 năm 1862 độc lập nhau.
つまり これらの写真は彗星に 着陸する直前にとらえた画像なんです
Đây là hình cuối cùng mà chúng tôi chụp trước khi chúng tôi đáp xuống sao chổi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 彗星 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.