過酷な trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 過酷な trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 過酷な trong Tiếng Nhật.
Từ 過酷な trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đắng, khắc nghiệt, tàn bạo, sắc, gay gắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 過酷な
đắng(bitter) |
khắc nghiệt(draconian) |
tàn bạo(draconian) |
sắc
|
gay gắt(bitter) |
Xem thêm ví dụ
これは、彼女がご主人の病院で過ごした 過酷な最後の一週間を壁画として描いている姿です。 Cô ấy đang vẽ một bức tranh tường vào những tuần cuối cùng đầy kinh khủng của chồng trong bệnh viện. |
昼間は活動するには過酷だからである。 Việc sinh hoạt hàng ngày đối với anh rất khó khăn. |
その過酷な2週間の列車の旅は,悪夢のような経験でした。 Chuyến đi bằng xe lửa kéo dài hai tuần thật là dấu ấn khó phai mờ. |
また,野外奉仕のための集会を行なう奉仕の僕が道理に合わない過酷な取り決めを作ったり,場合によっては規則を作ったりするなら,問題が起きるかもしれません。 ―コリント第一 4:21; 9:18。 コリント第二 10:8; 13:10。 テサロニケ第一 2:6,7。 Nhiều vấn đề có thể xảy ra nếu anh tôi tớ thánh chức trông nom buổi họp để đi rao giảng đòi hỏi quá đáng trong sự xếp đặt, ngay cả tự đặt ra luật lệ nữa (I Cô-rinh-tô 4:21; 9:18; II Cô-rinh-tô 10:8; 13:10; I Tê-sa-lô-ni-ca 2:6, 7). |
過酷な迫害にどう対処したらよいのだろう,と思いました。 Vợ chồng tôi tự hỏi không biết mình sẽ chịu đựng ra sao trước sự bắt bớ dữ dội. |
すごく過酷な環境で作業していたわけです Họ đã phải làm việc dưới điều kiện rất khắc nghiệt các bạn ạ. |
親切を発揮する能力が人間にあるのに,この世界がこれほど残忍で過酷な場所となっているのはなぜでしょうか。 Vì loài người có khả năng biểu lộ lòng nhân từ, nhưng tại sao thế gian lại là nơi tàn ác và thô bạo như thế? |
シンカイヒバリガイは,地球上の非常に過酷な場所である,大西洋中央海嶺にすんでいます。 そこでは熱水の噴出口から毒性の強い化学物質が吹き出し,この貝の遺伝子構造に繰り返し損傷を与えます。 Loài trai dưới đáy biển sống ở một trong những vùng khắc nghiệt nhất địa cầu, Mid-Atlantic Ridge, nơi những hóa chất cực độc xối xả tuôn ra từ những ống nước nóng khiến cấu tạo gien của trai liên tục bị tổn thương. |
ホッブズの言葉を借りれば 人生が短く過酷な地域です Theo lập luận của Hobbes, cuộc sống ở đó ngắn ngủi và bạo tàn. |
詩編 119:165)エホバのご要求は現実離れしているわけでも,過酷なものでもありません。 Làm theo tiêu chuẩn này là bước đầu để có được sự hòa thuận trong nhà (Thi-thiên 119:165). |
この古い体制が一層危険で過酷なものになろうとしている今,集会でのわたしたちの交わりを築き上げるものにするため,できるだけのことをするよう堅く決意いたしましょう。 エホバの日が近づくのを見て,ますますそうしようではありませんか。 Trong khi hệ thống cũ này ngày càng trở nên nguy hiểm và gây áp bức nhiều hơn, chúng ta hãy cương quyết làm hết sức mình để xây dựng nhau tại các buổi họp—và hễ chúng ta thấy ngày của Đức Giê-hô-va gần chừng nào, thì càng phải làm như vậy chừng nấy! |
詩編 103:8‐10; 130:3)悲しいことに,中には非常にかたくなな態度をとる悪行者がいるので,長老たちは毅然とした態度を示さざるを得ません。 それでも長老たちは決して過酷な態度は示しません。 ―コリント第一 5:13。 Buồn thay, có vài kẻ phạm tội ác lại có thái độ cứng đầu đến nỗi các trưởng lão buộc phải chứng tỏ cứng rắn, tuy nhiên không bao giờ gay gắt (I Cô-rinh-tô 5:13). |
ドイツ人はその条約の条項を過酷と感じ,発足したばかりの共和国は当初から不安定でした。 Dân Đức cảm thấy nhiều điều khoản trong hiệp ước có tính cách khắc nghiệt, và tân cộng hòa lỏng lẻo ngay từ lúc đầu. |
パウロの時代やその後も,クリスチャンは人権などほとんど気にかけないローマ当局の過酷な全体主義支配によってひどい苦しみを経験しました。 Trong thời Phao-lô cũng như về sau, tín đồ Đấng Christ chịu nhiều đau khổ dưới luật lệ hà khắc chuyên chế trong tay các nhà cầm quyền La Mã là những người ít quan tâm đến nhân quyền. |
母は過酷な殴打から3週間後の,1942年1月31日に亡くなりました。 Mẹ chết vào ngày 31-1-1942, sau ba tuần bị đánh đập tàn nhẫn. |
4 自分が冷淡な,あるいは愛のない結婚のわなにはまっているように感じている人にとって,エホバの規準は過酷で不合理に思えるかもしれません。 4 Đối với một người cảm thấy bị mắc kẹt trong cuộc hôn nhân đầy thù hận hoặc không có tình yêu, tiêu chuẩn của Đức Giê-hô-va có vẻ khắc nghiệt và vô lý. |
人間はいつの時代も死という過酷な現実を甘受しなければなりませんでした。 Nhân loại luôn luôn phải đối diện với thực tại hãi hùng của cái chết. |
この女子学生は,過酷な2週間にわたる試験を終え,ついにうれしい知らせを受け取りました。 Một nữ sinh trải qua hai tuần thi cử gay go cuối cùng nhận được phiếu điểm toại ý. |
それとも,手厳しく,過酷で,片意地な人として知られているだろうか』。 各自このように自問してみるのがよいでしょう。 Hay tôi có tiếng là một người cứng rắn, gay gắt hay bướng bỉnh’? |
彼らには何もなかったのです 彼らは恐れるあまり あきらめていました しかし中央の女性は自分たちの ために立ち上がり耐え抜きました そして現地の廃止活動家の 支援を受け採掘権を獲得しました そして現地の廃止活動家の 支援を受け採掘権を獲得しました 今でも同じ過酷な仕事ですが 自分たちのために働き 報酬を得ることができるのです そして何より自由の身です Những người này không có gì, họ chết điếng, họ muốn đầu hàng, nhưng người phụ nữ ở giữa trấn tĩnh và kêu gọi mọi người kiên trì, và những người theo chủ nghĩa bãi nô tại hiện trường giúp họ lấy được hợp đồng cho thuê mỏ đá của chính mình, để giờ đây họ vẫn làm công việc gãy lưng ấy, nhưng làm cho chính họ, và được trả công, và họ làm trong tự do. |
サタンはエホバが厳しい要求をする過酷な方であると訴えていますが,実際には,だれにもましてそのような特質を有しているのはサタン自身です。 Chúng ta không lấy làm ngạc nhiên khi biết chính Sa-tan mới là hiện thân của những tính xấu mà hắn gán cho Đức Giê-hô-va. |
個人的に受ける試練や,この末日を生きる過酷さに立ち向かううえで,個々に助けを与えてくれるものとは何でしょうか。 Điều gì có thể giúp mỗi người chúng ta đang có những khó khăn riêng tư và thử thách nghiêm ngặt của việc sống trong những ngày sau này? |
先史時代の混乱やランダムで 過酷な自然を生き抜いた人類に 先史時代の混乱やランダムで 過酷な自然を生き抜いた人類に 突然 考える時間ができたのです 考える事は沢山ありました Khi mà loài người xuất hiện ở thời tiền sử hỗn loạn,... ... lúc họ đối mặt với một tạo hóa ngẫu nhiên nhưng đầy khắc nghiệt... ... con người chợt dừng lại và suy nghĩ, và bỗng nhiên nảy nhiều điều đáng để chú ý tới. |
コロサイ 3:21)この命令を思いに留めているクリスチャンの親は,当時も今も,子どもたちが過酷な労働条件の犠牲者となるようなことは決して許しません。 (Cô-lô-se 3:21) Tuân thủ điều răn này, các bậc cha mẹ tín đồ Đấng Christ vào thời xưa và hiện nay hẳn không bao giờ cho con cái họ bị khai thác quá mức khi lao động. |
結婚生活の中で夫婦がそれぞれありのままの自分であり得るなら,確かに家庭は,過酷で厳しい外界からの避難所となります。 Khi một người có thể bộc lộ hết tâm tình trong hôn nhân, gia đình thật sự trở nên một nơi ẩn náu để tránh thế gian độc ác, gay gắt ở bên ngoài. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 過酷な trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.