ごろ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ごろ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ごろ trong Tiếng Nhật.
Từ ごろ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vào khoảng, khoảng, khoảng chừng, độ chừng, trạc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ごろ
vào khoảng(toward) |
khoảng(about) |
khoảng chừng(about) |
độ chừng(about) |
trạc(around) |
Xem thêm ví dụ
Rare Breeds Survival Trust が設立された1970年代ごろまでシェトランドは稀少種であり、カテゴリ2(Endangered, 絶滅危機)に分類されていた。 Bởi thời gian hiếm giống, Survival Trust đã thiết lập trong năm 1970, các con cừu Shetland đã trở nên hiếm, và nó đã được liệt kê bởi chúng như mục 2 (nguy cấp). |
ギリシャ人が定住していましたが,西暦前580年ごろ,リュディア人がそこを滅ぼしました。 Người Hy Lạp định cư ở thành này, nhưng thành bị người Ly-đi phá hủy vào khoảng năm 580 TCN. |
フェストは西暦58年ごろ,フェリクスの跡を継いでユダヤにおける行政長官になりました。 わずか二,三年支配して,在職中に死んだようです。 Phê-tô thay thế Phê-lích làm quan tổng đốc tỉnh Giu-đa vào khoảng năm 58 CN và dường như qua đời trong lúc đang giữ chức, sau khi trị vì chỉ hai hoặc ba năm. |
しかしながらチベットは1940年ごろマクマホンラインの位置を変えた。 Tuy nhiên Tây Tạng đã thay đổi quan điểm về Đường McMahon vào thập kỉ 1940. |
テサロニケ第一 5:20,21)パウロがテサロニケの人々にあてて手紙を書いた時(西暦50年ごろ),ギリシャ語聖書のうちすでに記されていたのはマタイの福音書だけでした。 Khi Phao-lô viết cho những người ở Tê-sa-lô-ni-ca (khoảng năm 50 công nguyên), phần duy nhất của Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp đã được viết là sách Phúc âm theo Ma-thi-ơ. |
儀式としての売妻は「つくられた慣習」であり17世紀の終わりごろに起源を持つと考えられるが、1302年にはすでに「証書を作成して他の男に妻を譲渡した」という人間の記録がみつかる。 Tục bán vợ theo "hình thức nghi lễ"" có vẻ là một "phong tục phát minh" có nguồn gốc vào khoảng cuối thế kỷ 17, dù có tài liệu ghi chép từ năm 1302 về việc chuyển nhượng vợ cho người khác bằng văn bản.. |
それらの書を記すことは「西暦80年ごろまでに」終了していた,というのがオールブライト自身の見解です。 Ý kiến riêng của ông Albright là các sách đó đã hoàn tất “không thể nào sau năm 80 CN được”. |
古代文字の専門家たちは,その巻き物を西暦前125年から同100年ごろのものとしてきました。 Các chuyên viên khảo cứu văn bản cổ cho rằng cuộn sách này được viết vào khoảng từ năm 125 đến 100 TCN. |
西暦33年のニサン14日(4月1日ごろ),イエスは事実無根の扇動罪で捕縛され,裁判にかけられ,刑を宣告され,処刑されました。( Vào ngày 14 Ni-san (khoảng ngày 1 tháng 4) năm 33 CN, Chúa Giê-su bị bắt, bị xét xử, kết án và hành quyết oan ức về tội dấy loạn. |
ですから,西暦前280年ごろ,ヘブライ人の一群の学者が,ヘブライ語聖書を当時広く用いられていたコイネーに翻訳するため,エジプトのアレクサンドリアに集められました。 Do đó, khoảng năm 280 TCN, một nhóm học giả Hê-bơ-rơ nhóm lại ở Alexandria, Ai Cập, để dịch Kinh-thánh tiếng Hê-bơ-rơ sang tiếng Koine phổ thông. |
3時ごろまでには、70名の負傷者を含む約400名の乗組員が船首楼甲板に集まった。 Đến 03 giờ 00, gần 400 người, bao gồm khoảng 70 người bị thương, tập trung trên sàn tàu phía trước. |
一方,日ごろから宗教の教えを調べ,それを人生に生かそうとしている方もいるようです。 Có lẽ ông / bà tự hỏi tại sao tôn giáo là đầu đề gây chia rẽ và tranh luận đến thế?” |
1600年ごろ,スウェーデン王カール9世が神のみ名を貨幣に記させましたが,そのつづりはIhehova,Iehova,Iehovahとばらつきがありました[3]。 Khoảng năm 1600, vua Charles IX của Thụy Điển cho khắc danh Đức Chúa Trời—theo những cách đánh vần khác nhau như Ihehova, Iehova và Iehovah—trên đồng tiền [3]. |
このように聖書ははっきりと,アブラハムが西暦前2千年紀の初めごろにらくだを所有していたと述べています。 Khi tôi tớ của Áp-ra-ham đi chuyến hành trình dài đến Mê-sô-bô-ta-mi (Lưỡng Hà), ông đã “bắt mười con lạc-đà trong bầy của chủ mình”. |
1774年から1824年ごろまで、マダガスカルは、海賊やヨーロッパの交易商人たちの間では、とりわけ、大西洋間奴隷貿易に携わっていた者たちの間では、よく名前が知られていた場所であった。 Từ khoảng năm 1774 đến năm 1824, Madagascar được chú ý đặc biệt trong giới hải tặc và thương nhân châu Âu, đặc biệt là những người tham gia vào buôn bán nô lệ xuyên Đại Tây Dương. |
ですから17日目は,11月1日ごろに相当します。 Như thế, ngày 17 tương ứng với khoảng đầu tháng 11. |
使徒 18:11)西暦52年の初めごろ,パウロはテモテとシラスをコリントに残し,アクラとプリスキラと共にシリアに向けて出帆します。( Để Ti-mô-thê và Si-la ở lại thành Cô-rinh-tô, Phao-lô cùng với A-qui-la và Bê-rít-sin đi thuyền đến xứ Sy-ri vào khoảng đầu năm 52 CN (Công 18:18). |
サウロは西暦45年ごろにアンティオキアへ移りますが,それ以前に「使徒たちの活動」の書に最後に登場するのは,エルサレムでサウロを殺そうとする策略がくじかれ,仲間の信者たちが彼をタルソスに送り出した時のことです。( LẦN cuối cùng sách Công-vụ nói đến Sau-lơ trước khi ông đến An-ti-ốt vào khoảng năm 45 CN, ấy là khi âm mưu giết ông ở Giê-ru-sa-lem bị ngăn chặn, và ông được anh em phái đến Tạt-sơ. |
1900年ごろ,母の妹のエマが音楽の勉強をするためにミネソタ州ノースフィールドへ行きました。 Ít lâu sau năm 1900, em gái của mẹ là dì Emma đến Northfield, Minnesota, để học nhạc. |
8 20世紀の終わりごろ,資金や人材の限られた国々でも多くの人々がエホバの組織に入ってきました。 8 Khi thế kỷ 20 sắp khép lại, nhiều người đổ về tổ chức của Đức Giê-hô-va tại những nước mà anh em chúng ta có ít điều kiện về vật chất. |
使徒 9:1,2)その後,西暦44年ごろ,『王ヘロデは会衆のある者たちを虐待することに手をつけ,ヨハネの兄弟ヤコブを剣にかけて除き去り』ました。 (Công-vụ 9:1, 2) Rồi, vào khoảng năm 44 CN, “vua Hê-rốt hà-hiếp một vài người trong Hội-thánh. |
恐れを抱いたワルド派は地下に潜り,1230年ごろには公の伝道を行なわなくなっていました。 Đến năm 1230, họ ngưng rao giảng nơi công cộng. |
1920年ごろ,戦艦の修理のために足止めされていた8人の若いブラジル人の水兵が,ニューヨーク市の会衆の集会に出席しました。 Khoảng năm 1920, tám thủy thủ trẻ người Brazil đã tham dự vài buổi nhóm họp tại hội thánh ở thành phố New York trong khi chờ đợi chiến hạm của họ đang được sửa chữa. |
アレクサンドロスが征服を遂げたのは,西暦前330年ごろでした。 Các cuộc chính phục của A-lịch-sơn đại-đế xảy ra khoảng năm 330 trước tây lịch. |
旧約 の 預言者。 紀元前 430 年 ごろ に 預言者 として 働き,記録 を 残した。 Một vị tiên tri trong Cựu Ước đã viết và nói tiên tri vào khoảng năm 430 trước T.C. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ごろ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.