甘い trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 甘い trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 甘い trong Tiếng Nhật.

Từ 甘い trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ngọt, ngọt bùi, ngớt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 甘い

ngọt

adjective

何か甘いものがほしい。
Tôi muốn thứ gì đó ngọt.

ngọt bùi

adjective

ngớt

adjective

Xem thêm ví dụ

甘いお菓子のラベル表示を チェックしてみてください
Chỉ cần kiểm tra các nhãn mác trên những sản phẩm đồ ngọt mà bạn mua.
特にタルトは、甘いリンゴからタマネギまで、あらゆるトッピングで作られる。
Bánh tart được phủ với đủ loại từ táo ngọt đến hành tây.
全く何も起きないと思うなら,考えがすぎるでしょう。
Chắc hẳn bạn nghĩ là có!
その巻き物を甘い味にしたのは,任務に対するエゼキエル自身の態度でした。
Điều khiến cuộn sách này ngọt ngào với Ê-xê-chi-ên là thái độ của ông đối với nhiệm vụ được giao phó.
9月12日に、警察署長コールは、記者会見で、臭いと症状は近くの工場で汚染物質または有害廃棄物が放出された結果である可能性がある、と報告し、四塩化炭素またはトリクロロエチレン(どちらも甘い臭いがあり、毒ガス犯の被害者とされる人々が報告しているものと同じような症状を引き起こすことがある)が放出された物質であるかもしれないと推測した。
Ngày 12 tháng 9, cảnh sát trưởng Cole đã nói trong một cuộc họp báo rằng mùi hương và triệu chứng báo cáo có thể là kết quả của các chất gây ô nhiễm hoặc chất thải độc hại do các nhà máy công nghiệp gần đó thải ra, và đoán rằng carbon tetraclorua hay trichloroethylene, cả hai đều có mùi ngọt và có thể gây ra các triệu chứng tương tự như những người trình báo là nạn nhân lọt vào tầm ngắm kẻ thả chất độc, có thể là chất do hung thủ phun.
二つの規準を使い分けて,友人には甘く,そうでない人には厳しく,という態度を取ることはしません。
Chúng ta không áp dụng hai tiêu chuẩn: một tiêu chuẩn là khá dễ dãi với bạn bè và tiêu chuẩn khác là khắt khe với những người không phải là bạn của chúng ta.
酒飲みの定番で甘いものが苦手。
Hoàn toàn loại bỏ các đồ uống có đường ngọt.
同じ一つの泉から甘い水と苦い水の両方がわき出ることはあり得ません。「
Cùng một cái suối không thể ra nước ngọt và nước đắng.
レバノン杉は,虫を寄せ付けない特性はもちろんのこと,耐久性や美しさ,独特の甘い香りなどで,とりわけ有名でした。
Gỗ bá hương ở Li-ban đặc biệt có tiếng là loại gỗ bền, đẹp và có mùi thơm, đồng thời không bị côn trùng ăn.
花は美しくしてくれるし はちみつは甘くするの」と言った
Những bông hoa khiến nó trở nên xinh đẹp, và mật ong cho nó sự ngọt ngào."
甘くておいしいが,メインディッシュではない,というわけです。
Chúng tôi coi nó như món tráng miệng—ngon và ngọt nhưng không phải là món ăn chính.
世の中 は そんな に く な い
Đừng ngây thơ thế.
救われてゆく者たちと滅びてゆく者たちの中にあって,わたしたちは神に対し,キリストの甘い香りだからです。 後者にとっては死から出て死に至る香り,前者にとっては命から出て命に至る香りです」。 ―コリント第二 2:14‐16。
Vì chúng tôi ở trước mặt Đức Chúa Trời là mùi thơm của Đấng Christ, ở giữa kẻ được cứu, và ở giữa kẻ bị hư-mất: Cho kẻ nầy, mùi của sự chết làm cho chết; cho kẻ kia, mùi của sự sống làm cho sống”. —2 Cô-rinh-tô 2: 14- 16.
その言葉は,厳しい,あるいは相手と対決するようなものではなく,甘くて説得力のあるものになります。
Thay vì gay gắt hoặc tranh cãi, lời nói của chúng ta phải dịu dàng và có sức thuyết phục.
他方,良いたよりを熱心に広める人は,「救われてゆく者たち......の中にあって,......キリストの甘い香り」となります。(
Trái lại, những người sốt sắng loan báo tin mừng trở thành “mùi thơm của Đấng Christ, ở giữa kẻ được cứu”.
俺を甘く見るなよ。
Đừng coi thường tao.
人生は甘くないけど僕はもっとつよい。
Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều.
* 義人 に とって 死 は 甘い, 教義 42:46.
* Cái chết của người ngay chính sẽ rất ngọt ngào đối với họ, GLGƯ 42:46.
み言葉は,そのような祈りを香になぞらえています。 香をたくと,甘い香りのする安らぎの煙が立ち上ります。(
Lời Ngài ví lời cầu nguyện ấy như hương, khi đốt bốc lên mùi thơm ngạt ngào, êm dịu.
鍋に向かって 「煮えろ 小さなお鍋よ 煮えろ」と言うと 鍋は甘いおかゆで満たされるでしょう
Khi ban nói :"Đun sôi, cái nồi nhỏ, đun sôi" Sẽ có 1 nồi cháo ngọt thật đầy.
ですから始めにさがあり 私達がさを好むように進化したと考えるのは 順番が違っています 本当はその反対です
Nếu các bạn nghĩ rằng từ ban đầu đã có vị ngọt rồi chúng ta tiến hóa để thích vị ngọt thì các bạn đã nghĩ ngược rồi; điều đó hoàn toàn sai.
それであるから,「人の行く末にかかわる永遠の目的を達するために」神が全ての事物を創造された後,「反対のものが備えられなくてはならなかった。 すなわち,禁断の実に対しては命の木というようであって,一方は甘く他方は苦かった(15節)。 2救いの計画のこの部分についてのリーハイの教えは次の言葉で終わっています。
Do đó, Tổ Phụ Lê Hi nói tiếp, sau khi Thượng Đế đã tạo ra vạn vật “để mang lại các mục đích vĩnh cửu cho loài người, ... thì cần phải có sự tương phản, như trái cấm để tương phản với cây sự sống; một bên thì ngọt bùi còn một bên thì cay đắng vậy” (câu 15).2 Lời giảng dạy của ông về phần này trong kế hoạch cứu rỗi kết thúc với những lời này:
それで,ネヘミヤはこのように述べて,民が正しい心構えを持てるよう助けました。「 行って,肥えたものを食べ,甘いものを飲み,何も用意ができていない者には分け前を送りなさい。 この日はわたしたちの主にとって聖なる日だからです。 気を悪くしてはなりません。 エホバの喜びはあなた方のとりでだからです」。 従順にも,「民はみな去って行って食べたり飲んだりし,分け前を送り,大いに歓んだ。
Vì vậy, Nê-hê-mi giúp họ có thái độ đúng bằng cách nói: “Hãy đi ăn vật gì béo, uống đồ gì ngọt, và hãy gởi phần cho những người không có sắm-sửa gì hết; vì ngày nay là thánh, biệt riêng ra cho Chúa của chúng ta. Chớ buồn-thảm, vì sự vui-vẻ của Đức Giê-hô-va là sức-lực của các ngươi”.
食べ物が甘くても 甘くなくても 糖は糖です そして 炭水化物を摂り過ぎると 問題になる可能性があります
Cho dù thức ăn của bạn có ngọt hay không, thì đường vẫn là đường, và quá nhiều carbohydrate có thể khiến sức khỏe bạn gặp vấn đề.
ヘブライ 4:13)それに加え,罰を与える際にも,厳しすぎたりすぎたりすることはありません。
(Hê-bơ-rơ 4:13) Ngoài ra, khi cần phải trừng phạt, Ngài không quá khắc nghiệt hoặc quá dễ dãi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 甘い trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.