飛 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 飛 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 飛 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bay, chuyến bay, bảy, Bay, hàng không. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 飛

bay

(flight)

chuyến bay

(flight)

bảy

(fly)

Bay

(flight)

hàng không

Xem thêm ví dụ

いつ 一緒 に ぶ ん だ い ?
Khi nào cô sẽ bay với tôi?
ぶ の は 好き か ?
Anh có thích bay không?
次 の 日 、 ジュネーブ へ エマ 叔母 さん が ん だ
Ngày hôm sau, cô Emma bay đến Geneve.
いろんな 噂 が ん で る 様 だ
Đã có rất nhiều nghe nói diễn ra vào những ngày này.
ファースト クラス で 妻 と ギリシャ に ん だ
Tôi và vợ bay đến Hy Lạp bằng hạng thương gia.
もっとも,これは,軽い傷がもとで浮遊物が見えるようになったわけですから,厳密に言えば蚊症ではありません。
Nói đúng ra các đốm này không phải là “ruồi bay”, vì nó là kết quả của vết thương nhỏ.
103 また、 別 べつ の ラッパ が 鳴 な り 響 ひび く の は、 第 だい 五 の ラッパ で あり、 天 てん の ただ 中 なか を と び ながら すべて の 国 こく 民 みん 、 部 ぶ 族 ぞく 、 国 こく 語 ご の 民 たみ 、 民族 みんぞく に 1 永遠 えいえん の 福 ふく 音 いん を 託 たく す 第 だい 五 の 天 てん 使 し で ある。
103 Và một tiếng kèn đồng khác sẽ thổi vang lên, đó là tiếng kèn đồng thứ năm, đây là vị thiên sứ thứ năm—trong khi bay giữa trời, ông ủy thác aphúc âm vĩnh viễn cho mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ và dân tộc;
ん で い る みたい な
Giống như đang bay.
ぶ 方 が 好き だ
Ta thích bay hơn.
私 たち は 、 1900 時間 で メトロポリス へ ん で 帰 る 。
Chúng tôi có một chuyến bay trở về Metropolis khoảng 1900 giờ.
それ を 見 て 皆 が 笑 っ た ら すべて が 忘れ ん だ
Cả Merle và hắn đều bắt đầu cười và quên hết mọi chuyện.
妻 は 完全 に 頭 が ん で る けど 天才 な ん だ
Rất tưng tửng, vợ của tôi, nhưng hóa ra lại là một thiên tài.
近頃 の 合衆 国 政府 は ん だ 覗き 屋 だ から
Chính phủ Mỹ bây giờ khá là tọc mạch.
だ から その 場 を 去 り 妻 の 元 へ ん で 行 っ た
Vợ tôi hoàn toàn không sao cả.
明日 中国 に び ま す
Sáng mai chúng ta sẽ bay đến Trung Quốc.
空 を ん で い る ドラゴン を 目 に し た か ?
Ngài có nhìn thấy ba con rồng bay lượn khi ngài tới?
16 時間 前 に ローマ に ん だ
16 giờ trước đã tới Rome.
俺 は エコノミー 席 で は ば な い よ
Em không bay trong khoang hành khách.
複製というのは樹木自身から生まれる 巨大な梁なのです
Sự lặp là một điểm tựa lơ lửng to lớn tự vươn ra khỏi cái cây.
5 そして、 踊 おど る ため に 集 あつ まった 娘 むすめ たち が 少 すく ない とき に、 彼 かれ ら は 隠 かく れて いる 所 ところ から と び 出 だ して 娘 むすめ たち を 捕 つか まえ、 荒 あ れ 野 の へ 連 つ れ 去 さ った。 まことに、レーマン 人 じん の 娘 むすめ たち を 二十四 人 にん 、 荒 あ れ 野 の へ 連 つ れ 去 さ って しまった。
5 Và khi thấy chỉ có ít các nàng ấy tụ họp nhảy múa, chúng liền rời khỏi nơi ẩn núp và bắt các nàng đem vào vùng hoang dã; phải, chúng đã bắt đem vào vùng hoang dã hết hai mươi bốn người con gái của dân La Man.
ドア を 開け て 原子 炉 を 冷や さ な い と 船 全体 が 吹き
Ta phải mở cánh cửa đó và làm nguội lò phản ứng... nếu không cả con tàu sẽ nổ tung.
これ は プール と な っ た 融け た 海水 で す ヘリコプター で その 上 を べ ば
Đây là băng tan ra tạo nên những vũng nước, và nếu bạn bay phía trên bằng trực thăng, bạn sẽ thấy chúng cao hơn 200 m.
全て の 銃 が 作動 し て 我々 を 追い越 し て 弾 が ん だ
Tất cả súng ống đã hoạt động lại rồi chĩa về bọn anh và bọn anh bay qua ngay trước chúng.
6 そのとき, 悪 あく 魔 ま がイエスのもとに 来 き て 言 い った。「 もしあなたが 神 かみ の 子 こ であるなら, と び 降 お りてごらんなさい。『 神 かみ があなたのために 天 てん 使 し たちにお 命 めい じになると,あなたの 足 あし が 石 いし に 打 う ちつけられないように, 彼 かれ らはあなたを 手 て で 支 ささ えるであろう』と 書 か いてありますから。」
6 Rồi quỷ dữ đến cùng Ngài và nói rằng: Nếu ngươi là Con Trai của Thượng Đế, thì hãy gieo mình xuống đi; vì có lời chép rằng: Ngài sẽ truyền các thiên sứ của Ngài gìn giữ ngươi, và các đấng ấy sẽ nâng ngươi trong tay của họ, kẻo chân ngươi vấp nhầm đá vào bất cứ lúc nào chăng.
... この 場所 全体 が 吹き ぶ 。
... cả nơi này sẽ nổ tung.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.