番付 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 番付 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 番付 trong Tiếng Nhật.

Từ 番付 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là văn kiện, Danh sách, bảng liệt kê, chương trình, tài liệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 番付

văn kiện

Danh sách

bảng liệt kê

chương trình

tài liệu

Xem thêm ví dụ

アメリカの長者番付上位100人を対象にした調査によれば,彼らは一般の人に比べて少しも幸せではありませんでした。
Một cuộc thăm dò nơi một trăm người giàu nhất ở Hoa Kỳ cho thấy họ không hạnh phúc gì hơn đa số những người khác.
フォーブスによる2012年の世界長者番付では1,226人がランクインしたが、このうち36人は財産の大部分をヘッジファンドのマネージメントから獲得したという。
Trong 1.226 người trên danh sách các tỷ phú thế giới của Forbes năm 2012, 36 nhà tài chính được liệt kê "những phần có nguồn gốc quan trọng" của sự giàu có của họ là từ quản lý quỹ phòng hộ.
フォーブス世界長者番付は30周年を迎え、ビル・ゲイツは4年連続で世界で最も豊かな人となった。
Vào ngày kỷ niệm 30 năm danh sách tỷ phú thế giới của Forbes, trong năm thứ 4 liên tiếp, Bill Gates vẫn tiếp tục là người giàu nhất thế giới.
フォーブズ誌の世界長者番付 上位300人のリストを調べてみましたが 興味深いことに 最も望ましくない動物のはずの 「羊」と「虎」が最も多く 「龍」よりも多かったのです
Tôi đã xem qua top 300 nhân vật giàu nhất thế giới của tạp chí Forbes, và thấy khá thú vị vì những nhân vật mang hai con giáp ít được yêu thích nhất là Dần và Mùi đều ở vị trí cao nhất của bảng xếp hạng, thậm chí còn cao hơn tuổi Rồng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 番付 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.