えさ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ えさ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ えさ trong Tiếng Nhật.

Từ えさ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bả, mồi, thức ăn, dinh dưỡng, thực phẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ えさ

bả

(lure)

mồi

(lure)

thức ăn

(food)

dinh dưỡng

(food)

thực phẩm

(food)

Xem thêm ví dụ

人間の出す音がうるさすぎれば 重要なえさ場や繁殖地を クジラが避けるようになるでしょう
Một số cá voi sẽ dời khỏi nơi có thức ăn và nơi sinh sản quan trọng nếu tiếng ồn của con người quá lớn.
その記録によると,かつては大型の剣歯トラがヨーロッパで忍びやかに獲物を狙い,現存種のどんなウマより大きなウマが北アメリカを歩き回り,またマンモスがシベリアでえさをあさっていました。
Theo di tích này, có một thời những con hổ có nanh vuốt bén đã lùng mồi ở Âu Châu, những con ngựa, lớn hơn bất cứ ngựa nào thời nay, đã lang thang ở Bắc Mỹ, và các loại voi to lớn ăn cỏ ở Siberia.
マグロなど,泳ぎの速い遠海魚をえさにしているアオザメは,瞬発的なら時速100キロの速さで泳ぐことができます。
Cá nhám thu ăn những loài cá biển phóng nhanh, như cá ngừ chẳng hạn; trong những quãng phóng ngắn, vận tốc của cá nhám thu có thể đạt tới 100 kilômét giờ!
しかし次の日になると,小さなすずめはえさを求めて定期的にさえずるようになりました。
Nhưng qua ngày hôm sau, con chim sẻ bé nhỏ thường xuyên đòi ăn.
サタンは不道徳,不健全な誇り,オカルトなど,えさを使って誘惑する。( 12,13節を参照。)
Sa-tan cố dùng mồi là sự gian dâm, tính tự cao và thuật huyền bí để dụ chúng ta (Xem đoạn 12, 13)
ハンターが獲物をおびき寄せるためにえさを用いるように,サタンは運勢判断,占星術,催眠術,魔術,手相術といったものによって世界じゅうの人々を引き付け,わなにかけています。 ―レビ記 19:31。 詩編 119:110。
Như thợ săn dùng mồi để nhử con vật, Sa-tan lôi cuốn và gài bẫy người ta trên khắp thế giới qua các hình thức bói khoa, chiêm tinh, thôi miên, thuật phù thủy, bói chỉ tay, và dùng bùa chú.—Lê-vi Ký 19:31; Thi-thiên 119:110.
その後、彼らの肉は犬のえさにされた。
Thịt chó là thịt của các loài chó.
シカは冬眠せず,えさを蓄えることもしません。 ドイツで撮影されたここにある写真のように,えさをあさり,柔らかい小枝や芽をかじります。
Nai không trú đông cũng không trữ thức ăn, nhưng chúng tìm thức ăn bằng cách gặm những nhánh non và nụ, như bạn có thể thấy trong hình này chụp ở Đức.
しかも,そのえさは「あおり分けられ」ています。 これは普通,人間の食物となる穀物に施される処理です。
Thực phẩm này thậm chí đã được ‘sàng sảy’—một cách thức mà người ta chỉ dùng cho loại thóc gạo để làm thực phẩm cho người.
鳥は毎日えさを必要とします。 代謝率が高いので,割合からすれば人間よりもずっと多く食べなければなりません。
Chim cần ăn mỗi ngày. So theo tỷ lệ, chim ăn nhiều hơn loài người, vì chim có mức chuyển hóa nhanh.
雄と雌の両方がひなにえさを与えます。
Cả hai chung sức mớm mồi cho con.
それ以来ツルに定期的にえさが与えられ,小さな群れは900羽近くにまで増えました。 それは世界中のタンチョウ総数の3分の1に上ります。
Kể từ đó, sếu được cho ăn đều đặn và từ một bầy chỉ có ít con nay đã tăng lên gần 900 con, khoảng một phần ba tổng số sếu đầu đỏ trên thế giới.
鳥を捕る者は通り道に注意深くえさをまきます。
Người bẫy chim cẩn thận vãi hạt thóc dọc theo đường đi.
あいにくオオヒキガエルはサトウキビについている甲虫よりも,ふんだんにある別のえさの方を選び,さらにたくさん繁殖してしまったため,このカエル自体がオーストラリア北東部一帯の大変な厄介ものになってしまいました。
Đáng tiếc là loài cóc này thích ăn những thứ dư dật khác, hơn là bọ mía; chúng sinh sôi nảy nở và chính chúng lại trở nên một vật phá hoại lớn trên khắp miền đông bắc Úc.
4 さて、 彼 かれ ら は 海 う み の 上 うえ で 暮 く らせる よう に、あらゆる 食物 しょくもつ を 準 じゅん 備 び し、また 大小 だいしょう の 家 か 畜 ちく の 群 む れ と、 一 いっ 緒 しょ に 連 つ れて 行 い く あらゆる 獣 けもの や 動物 どうぶつ や 鳥 とり の ため の えさ も 準 じゅん 備 び した。 そして、これら の こと を すべて 終 お える と、 彼 かれ ら の はしけ の よう な 船 ふね に 乗 の り 込 こ み、 主 しゅ なる 神 かみ に 身 み を 託 たく して 海 う み に 出 で た。
4 Và chuyện rằng, sau khi họ sửa soạn xong tất cả các loại thực phẩm để có thể sống được trên mặt biển, và luôn cả thực phẩm cho các đàn gia súc và các bầy thú của họ và bất cứ loại súc vật hay chim muông nào mà họ có thể mang theo được—và chuyện rằng, sau khi đã làm xong các việc này, họ bèn lên thuyền hay tàu rồi tiến ra khơi, và phó mặc mạng sống mình cho Chúa, Thượng Đế của họ.
クジラは毎年同じ場所を えさ場や繁殖地とし それぞれの集団が異なる歌を歌います
Cá voi quay lại nơi ở và sinh sản hàng năm, và mỗi quần thể lại có bài hát khác nhau.
これで,ひなのおねだりから離れてえさを取り,体力を補うことができます。
Ở đấy, không phải lo nhu cầu cho đàn con, chúng sẽ có thể bồi dưỡng và lấy lại năng lực.
その悲しげな鳴き声は夜の静けさを破り,鳥たちがえさを探し始める時刻まで続きます。
Tiếng kêu ai oán của chúng phá vỡ không gian tĩnh mịch buổi tối cho tới khi chúng bắt đầu đi kiếm ăn.
えさと虫と,他にもいろいろ持って来たよ。」
“Mồi đây ạ, luôn cả sâu nữa!”
それは人類に近い種で マウスよりも優位な点がいくつかあります 費用が掛からず 毛を剃る必要がなく 自分でえさを探すことができます そして「実験用医学生を救え」と言いながら 研究室の周りを占拠する人もいません
Đó là một loài gần gũi với con người, với một số lợi thế hơn chuột: Họ miễn phí, bạn không cạo râu họ, họ tự ăn, và không ai chạy vào văn phòng bạn nói, "Cứu sinh viên y khoa ."
14 サタンはえさを使うだけではありません。 力を使ってエホバへの忠節を捨てさせようとします。
14 Ngoài việc giăng bẫy, Sa-tan còn cố gây sức ép để buộc chúng ta thỏa hiệp trong việc giữ lòng trung thành.
蜜や花粉を蓄えるハチ,幼虫にえさをやるハチ,新しい蜜の供給源を探しに出かけるハチもいます。
Còn những con khác mang mật và phấn hoa đi chứa, nuôi dưỡng ấu trùng, hoặc đi tìm kiếm những nơi có mật mới.
また秋は,フライフィッシングをする人々にとって特に楽しい季節です。 この時期のマスは,冬のえさ不足に備えて体を強めるために,非常に食欲になるからです。
Mùa thu là một thời gian hứng thú đặc biệt đối với những người đi câu cá với mồi giả vì đây là lúc mà cá hồi đói mồi vô cùng và cần ăn thỏa thích để thêm sức cho cơ thể trong mùa đông khan hiếm thức ăn.
こいつは太ってますね 彼もひなにえさを与えるために戻ってきたんです
Nhìn nó béo như thế nào kìa. Nó đang đi lại để cho con của nó ăn.
これら小型のネズミたちは,日中の強烈な暑さを避けるために穴に隠れ,えさは夜にあさります。
Những con chuột nhỏ này sống chui trong hố, và tránh sức nóng khắc nghiệt ban ngày bằng cách kiếm ăn ban đêm.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ えさ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.