díl trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ díl trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ díl trong Tiếng Séc.

Từ díl trong Tiếng Séc có nghĩa là phần. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ díl

phần

noun (oddělený prvek větší entity)

Potom si musím dát závazek, že udělám svůj díl práce.
Rồi tôi cần phải cam kết và làm phần vụ của mình.

Xem thêm ví dụ

12 Ze Žalmu 143:5 je vidět, co David dělal, když byl vystaven nebezpečí a velkým zkouškám: „Vzpomínal jsem na dávné dny; rozjímal jsem o vší tvé činnosti; ochotně jsem se zabýval dílem tvých vlastních rukou.“
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
Ti, kdo jako pomocní průkopníci sloužit nemohou, si v mnoha případech uspořádali své záležitosti tak, aby jako sboroví zvěstovatelé strávili v kazatelském díle více času než jindy.
Những ai không thể làm người tiên phong phụ trợ đã thường thu xếp để dành nhiều thì giờ hơn cho công việc rao giảng với tư cách người công bố hội thánh.
Skrze proroka Josepha znovuzřídili své dílo v této poslední a závěrečné dispensaci.
Hai Ngài đã phục hồi công việc của Hai Ngài trong gian kỳ sau cùng và cuối cùng này qua Tiên Tri Joseph Smith.
Logose učinil svým „mistrem v díle“ a od té doby působil, že všechny věci začaly existovat prostřednictvím tohoto milovaného Syna.
Ngài lập Ngôi Lời làm “thợ cái”, và từ đó trở đi, mọi vật được tạo nên nhờ người Con yêu quí này (Châm-ngôn 8:22, 29-31; Giăng 1:1-3, 14; Cô-lô-se 1:15-17).
Žalm 104:24 říká: „Jak mnohá jsou tvá díla, Jehovo!
Thi-thiên 104:24 nói: “Hỡi Đức Giê-hô-va, công-việc Ngài nhiều biết bao!
* Pomáhej nastoliti mé dílo a budeš požehnán, NaS 6:9.
* Hãy giúp phổ biến công việc của ta, rồi các ngươi sẽ được phước, GLGƯ 6:9.
A tak toto kněžství, skrze působení Ducha, posouvá jednotlivce blíže k Bohu prostřednictvím vysvěcení, obřadů a očištění osobního charakteru a umožňuje Božím dětem, aby se staly takovými, jako je On, a žily věčně v Jeho přítomnosti – což je velkolepější dílo než schopnost pohnout horami.27
Điều ấy cũng giống như thế đối với chức tư tế qua sự tác động của Thánh Linh mang con người đến gần Thượng Đế hơn qua sự sắc phong, các giáo lễ và sự cải tiến các bản tính cá nhân, và như vậy đem lại cho các con cái của Thượng Đế cơ hội để trở thành giống như Ngài và sống vĩnh viễn nơi hiện diện của Ngài—một công việc vinh quang hơn việc dời đổi núi non.27
Žehnejte Jehovovi, všechna jeho díla na všech místech jeho nadvlády [neboli „svrchovanosti“, poznámka pod čarou].“ (Žalm 103:19–22)
Hỡi các công-việc của Đức Giê-hô-va, trong mọi nơi nước Ngài [hoặc thuộc quyền tối thượng của Ngài], khá ngợi-khen Đức Giê-hô-va!”—Thi-thiên 103:19-22.
(Lukáš 2:7) Vánoční betlémy a různá umělecká díla tuto scénu idealizují.
Trên thế giới, nhiều vở kịch, tranh ảnh và cảnh miêu tả lúc Chúa Giê-su ra đời được thi vị hóa làm rung động lòng người.
TĚMITO slovy reagoval jeden polský vězeňský úředník na článek o díle svědků Jehovových, který uvedla Strážná věž z 15. října 1998.
ĐÓ LÀ phản ứng của một cai ngục người Ba Lan qua bài viết về công việc của Nhân Chứng Giê-hô-va, theo sự tường thuật của chúng tôi phát hành ngày 15-10-1998.
Můžeme si být jisti, že Ježíš nesáhl ke lsti, aby své následovníky zaměstnal v kazatelském a učitelském díle.
Chúng ta tin chắc là Giê-su không lợi dụng việc này như mưu mẹo đặng khiến cho những người theo ngài bận rộn trong công việc rao giảng và dạy dỗ.
Naše služba království na květen 1990 v článku „Moudře používat naši literaturu“ uvedla: „V některý případech možná není vhodné hovořit na námět darů pro celosvětové dílo.“
Thánh chức Nước Trời tháng 5 năm 1990 có ghi trong bài “Khéo dùng sách báo mà chúng ta có”: “Trong vài trường hợp, có lẽ chúng ta thấy khó lòng bàn đến việc xin người ta tặng tiền để yểm trợ công việc rao giảng khắp thế giới”.
Další informace o depresi najdeš v 1. díle, ve 13. kapitole.
Để biết thêm thông tin về bệnh trầm cảm, xin xem Tập 1, Chương 13.
Závěrečná Pavlova vybídka určená Korinťanům je proto dnes stejně vhodná jako před dvěma tisíci lety: „Proto se, moji milovaní bratři, staňte stálými, nepohnutelnými, vždy mějte hojnost práce v Pánově díle, protože víte, že vaše namáhavá práce ve spojitosti s Pánem není marná.“ (1. Korinťanům 15:58)
Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58).
V Žalmu 8:3, 4 David vyjádřil bázeň, kterou pociťoval: „Když vidím tvá nebesa, díla tvých prstů, měsíc a hvězdy, které jsi připravil, co je smrtelný člověk, že ho chováš v mysli, a syn pozemského člověka, že se o něho staráš?“
Nơi Thi-thiên 8:3, 4, Đa-vít nói lên sự kinh sợ mà ông cảm thấy: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?”
Řekl: „V Prvním předsednictvu děláme vše, co je v našich silách, abychom posouvali toto dílo kupředu.
Ông nói: “Trong Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, chúng tôi làm tất cả mọi thứ mình có thể làm được để xúc tiến công việc này.
Ale o jedné polední přestávce se mnou chtěl mluvit bratr Joseph Rutherford, který tehdy dohlížel na kazatelské dílo.
Tuy nhiên, trong giờ nghỉ ăn trưa, anh Joseph Rutherford, lúc bấy giờ đảm nhiệm trông coi công việc của Hội, yêu cầu được nói chuyện với tôi.
Zní takto: „Pravím vám, můžete si představiti, že slyšíte hlas Páně pravící vám v onen den: Pojďte ke mně, vy požehnaní, neboť vizte, díla vaše byla díly spravedlivosti na tváři země?“
Câu này đọc: “Tôi hỏi các người, phải chăng các người có thể tưởng tượng là vào ngày đó mình sẽ được nghe tiếng nói của Chúa phán rằng: Các ngươi là những kẻ được phước, hãy đến cùng ta, vì này, những việc làm của các ngươi trên mặt đất là những việc làm ngay chính?”
Toto dílo, řízené Kristem z jeho nebeského trůnu, pokračuje až dodnes a týká se i tebe osobně.
Công việc này do đấng Christ chỉ huy từ ngôi ngài ở trên trời, vẫn còn tiếp diễn cho đến nay, và ảnh hưởng đến chính cá nhân bạn.
(Zjevení 7:9) Satan proto vede válku „se zbývajícími z jejího semene [semeno ‚ženy‘ neboli nebeské části Boží organizace], kteří zachovávají Boží přikázání a mají dílo vydávání svědectví pro Ježíše“.
(Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”.
V díle The Encyclopedia of Religion (Encyklopedie náboženství) se sice vysvětluje, že zakladatelé buddhismu, křesťanství a islámu se v názorech na zázraky od sebe lišili, ale také se zde uvádí: „Pozdější dějiny těchto náboženství jednoznačně svědčí o tom, že zázraky a vyprávění o zázracích jsou nedílnou součástí náboženského života člověka.“
Sách The Encyclopedia of Religion (Bách khoa tự điển tôn giáo) giải thích rằng những người sáng lập đạo Đấng Christ, Hồi Giáo và Phật Giáo có quan điểm khác nhau về phép lạ, nhưng sách ghi nhận: “Lịch sử sau này của các tôn giáo này rõ ràng cho thấy các phép lạ và các câu chuyện về phép lạ ăn sâu vào đời sống tôn giáo của người ta”.
Možná jste byl povolán k Dílo.
Có thể cậu đc mời vào " làm việc ".
Ti, kdo se s pravdou seznámili teprve nedávno, mohou tyto informace o historii díla získat prostřednictvím publikace Svědkové Jehovovi — Hlasatelé Božího Království.
Những người mới quen biết với lẽ thật có thể biết thêm về lịch sử này qua sách Jehovah’s Witnesses—Proclaimers of God’s Kingdom. (Nhân-chứng Giê-hô-va—Những người rao giảng về Nước Trời)*.
Naše přesvědčení o roli Spasitele a o důležitosti Jeho díla posledních dnů se stává mocnou lupou, s níž posuzujeme vše ostatní.
Sự tin chắc của chúng ta về Đấng Cứu Rỗi và công việc ngày sau của Ngài trở thành một cái kính hiển vi mà qua đó chúng ta xét đoán được mọi điều khác.
(Matouš 24:14) A když lidé reagují s oceněním na toto dílo, které jim může zachránit život, Jehova otevírá jejich srdce, aby porozuměli poselství o Království.
Và khi người ta tỏ lòng biết ơn và đáp ứng với công việc cứu mạng này, Đức Giê-hô-va mở lòng họ để thấu hiểu thông điệp về Nước Trời (Ma-thi-ơ 11:25; Công-vụ các Sứ-đồ 16:14).

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ díl trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.