待ち焦がれる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 待ち焦がれる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 待ち焦がれる trong Tiếng Nhật.
Từ 待ち焦がれる trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mong mỏi, ao ước, mong đợi, dự đoán, chờ đợi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 待ち焦がれる
mong mỏi(long) |
ao ước(long) |
mong đợi(anticipate) |
dự đoán(anticipate) |
chờ đợi(anticipate) |
Xem thêm ví dụ
それなのに,一度の過ちのせいで,長いあいだ待ち焦がれていたことが経験できなくなったのです。 Vì phạm lỗi nên ông không thấy được những điều mình mong đợi bấy lâu! |
ドイツでは戦争しか知らない世代が育ち,疲弊した民衆は平和を待ち焦がれました。 Một thế hệ người Đức lớn lên chẳng biết gì ngoài chiến tranh, và dân chúng mệt mỏi chỉ mong ước hòa bình. |
神殿では,わたしたちが聖壇にひざまずいていたとき,権能を持つ僕がわたしの待ち焦がれた言葉を宣言しました。 わたしたちはこの世においても永遠にわたっても夫婦であると宣言されたのです。 Trong đền thờ, khi chúng tôi quỳ xuống tại bàn thờ, một người tôi tớ được ủy quyền đã tuyên bố những lời mà tôi mong muốn để nghe, tức là tuyên bố rằng chúng tôi là vợ chồng cho thời tại thế lẫn suốt vĩnh cửu. |
絶望という暗い雲の間から慰めの光がさし込むのを待ち焦がれているでしょうか。 Bạn có mong chờ lời khuyên giải như một tia sáng chiếu qua đám mây u ám của nỗi tuyệt vọng không? |
ついに,頼りない小さな脚で,待ち焦がれていた運動ができるのです。 Cuối cùng chúng thực hiện điều mong ước là có thể tập đi với đôi chân nhỏ bé, yếu ớt. |
返事を待ち焦がれました。 Chúng tôi nôn nóng chờ tin trả lời. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 待ち焦がれる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.