大皿 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 大皿 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 大皿 trong Tiếng Nhật.
Từ 大皿 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đĩa, dĩa, món, Mảng, món ăn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 大皿
đĩa(dish) |
dĩa(dish) |
món(dish) |
Mảng
|
món ăn(dish) |
Xem thêm ví dụ
そこで彼女は,母の指図のもとに,『バプテストのヨハネの首を大皿に載せて,ここでわたしにお与えください』と言った。 Nghe lời mẹ xúi giục nên cô nói: ‘Xin ban cho con đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm’. |
サロメはすぐヘロデの所に戻り,「バプテストのヨハネの首を大皿に載せて今すぐお与えくださいますように」と願い出ます。( Bà liền nói: “Cái đầu của Giăng Báp-tít”. |
最終的に 数年たつと 生き延びたウミガメは大きくなります 少なくともオサガメの場合 1歳の時は 大皿のサイズだったのが 10年後にはテーブルの サイズまで成長します Cuối cùng, nhiều năm trôi qua, những con sống sót sẽ tăng trưởng, từ kích thước bằng cái đĩa vào năm một tuổi, đến kích thước to bằng cái bàn ăn, trong trường hợp Rùa Lưng Da, sau khoảng một thập kỷ. |
ある国では,みんなが一つの大皿や食器から食べます。 Tại vài nước, người ta cùng ăn chung từ một đĩa lớn. |
動物を犠牲にする様子を描いた陶器の大皿,西暦前6世紀 Đĩa gốm có hình con sinh tế bị giết để tế thần, thế kỷ thứ sáu TCN |
ミャンマーの人々は,椀や大皿やふた付きの入れ物など,美しい装飾を施した漆器を作ることにもたけています。 Người Myanmar cũng rất giỏi làm những món đồ bằng sơn mài tuyệt đẹp như tô, đĩa và hộp có nắp. |
「小皿を大皿と交換しろ」という父の助言に従い、彼は常に取引で有利になることを心がけていた。 Anh theo lời khuyên của cha mình để "buôn bán các món ăn cho đĩa cứng" và luôn nhận được phần tốt hơn trong bất kỳ thỏa thuận nào. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 大皿 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.