大好き trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 大好き trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 大好き trong Tiếng Nhật.
Từ 大好き trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Anh yêu em, Em yêu anh, Tôi yêu em. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 大好き
Anh yêu em
|
Em yêu anh
皆 大好き よ プライベート Em yêu anh binh nhì! |
Tôi yêu em
|
Xem thêm ví dụ
変に聞こえるかもしれませんけど 私はコンクリートブロックが大好きなんです Điều này nghe có vẻ kì lạ, nhưng tôi là một fan bự của những viên gạch bê tông. |
幼い頃から教会で司祭の話を聞くのが大好きでした。 Hồi nhỏ, tôi rất thích nghe các linh mục giảng ở nhà thờ. |
わたしは子どもの頃から自然界が大好きでした。 Tôi yêu thiên nhiên từ nhỏ. |
私が大好きなものが 全部そこにあるんです Bởi vì đó là tất cả những gì tôi thích tất cả cả thể loại ở một nơi |
“父に「パパ,大好き」と言った記憶があればどんなにいいだろう,と思います。 “Ước gì mình còn lưu giữ được ký ức về những lần mình nói với ba là ‘Con thương ba’. |
母親が彼の大好きなレコードのうち 1つをかけると こう断言して 当てるのです 「ベートーヴェンだ!」と Khi mẹ cậu bé bật một bản nhạc ưa thích, cậu bé tuyên bố chính xác: "Beethoven!" |
ハイチの人の大半は鮮やかな色が大好きです。 Đa số người Haiti yêu màu sắc. |
お前の笑い声が大好きだ Bố rất vui khi con cười. |
このチラシは 一見交際相手を探しているように見えますが (チラシ: 塩 シャベル 日差し が大好きな力持ちのシングル募集! 身長体重はこれくらいで 生き生きしてみずみずしい) 実は 雪に埋もれた時に 掘り出してくれる相手を探しています というのは 4フィートの雪に埋もれると うまく消火活動ができなくなると知っているからです Nó trông giống như đang tìm kiếm một cuộc hẹn hò, nhưng thực ra nó đang chờ đợi ai đó , bởi anh ấy biết rằng mình không giỏi trong việc dập tắt lửa khi bị chìm trong tuyết dày 4feet. |
わたしが大好きだったのは,ソルトレーク神殿のの印象的なレプリカのある末日聖徒の教会のパビリオンでした。 Một trong những điểm ngừng ưa thích của tôi là gian hàng của Giáo Hội Thánh Hữu Ngày Sau với mô hình các ngọn tháp của Đền Thờ Salt Lake đầy ấn tượng. |
スーザンはその仕事が大好きでした。 Cô ấy yêu công việc ở đó! |
しかし,アリも恩恵に浴します。 チョウの幼虫が分泌する大好きな糖液を何度も吸えるのです。 Chúng thường thích hút chất ngọt do sâu tiết ra. |
そういったメッセージを取っておき 共有することで 大好きだった人たちの魂を生き続けさせられるのだと言います Họ nói rằng bằng cách lưu lại những lời ấy và chia sẻ chúng, sẽ giúp họ giữ cho bòng hình của những người họ yêu thương tồn tại mãi. |
わたしは,ヨシュア記に記されている主の約束が大好きです。 Tôi thích lời hứa của Ngài được ghi lại trong sách Giô Suê: |
彼は共和党支持者です 私の政党の好みは置いておいて とにかく 大好きな ブレント・ウイリアムズの話です タフネスについてです 仕事をしている上で どうやってタフでいられるか この話の中に 教訓となるものがあるでしょう Anh ta thuộc nhóm Cộng Hòa - tôi sẽ không nói gì về chính trị, nhưng đây là Brent Williams yêu mến của tôi, việc này khá khó khăn trong trường hợp ai đó cần biết trở thành 1 tên bặm trợn là như thế nào cho công việc mình đang làm. |
結婚して子どもが6人生まれてからも,相変わらず暴力が大好きでした。 Thậm chí, sau khi lấy vợ và có sáu đứa con, tôi tiếp tục yêu thích bạo lực. |
特に小さな子供はカラフルな パッケージやプラスチックの おもちゃのオマケが大好きです Đặc biệt là trẻ nhỏ thường bị cuốn hút bởi những thứ đóng gói màu sắc sặc sỡ và đồ chơi nhựa. |
たいてい,わたしたち女性は話したり,集まったりするのが大好きです。 Phụ nữ nói chung thường thích nói chuyện và tụ tập! |
「自分は誰からも愛されていない」と言う人には 「私は あなたが大好きだ 奥さんも あなたを愛しているし あなたの お母さんもだ」と言ってください Bạn nói: "Tôi yêu anh, vợ anh yêu anh mẹ anh yêu anh." |
テレビを見るのが大好きです Chúng ta thích xem tivi. |
父がぶらんこを作ってくれ,わたしは庭を走り回るのが大好きでした。 Cha làm cho tôi một cái xích đu, và tôi thích chạy quanh vườn. |
あなたはピンクの靴下を履き シリアルが大好きな 田舎の銀行家になると決め 私は黒い靴下を履いて 都会に暮らす― ドーナツ好きの芸術家になると 決めるという具合です Bạn có thể chọn làm một nhà đầu tư ngân hàng mang-tất-hồng yêu-ngũ-cốc sống-ở-nông-thôn, và tôi có thể chọn làm một hoạ sĩ mang-tất-đen yêu-bánh-vòng sống-nơi-thành-thị. |
たくさんいますね 私はこれが大好きです oh tuyệt. tôi là một fan cuồng của cái này |
この 伝統 が 大好き な ん だ が... Tao yêu cái nghi lễ bi thương này quá. |
わたしの妻メアリーはヒマワリが大好きです。 Vợ tôi là Mary, luôn luôn thích hoa hướng dương. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 大好き trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.