残在 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 残在 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 残在 trong Tiếng Nhật.

Từ 残在 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự sống sót, sót lại, người còn lại, vật sót lại, ở lại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 残在

sự sống sót

(survival)

sót lại

(remaining)

người còn lại

(survival)

vật sót lại

(survival)

ở lại

(remaining)

Xem thêm ví dụ

女性 が メッセージ を し て る
Có một phụ nữ để lại tin nhắn trong máy.
23 そして、わたし の 民 たみ で ある ヤコブ の のこ り の 者 もの と、 将来 しょうらい やって 来 く る イスラエル の 家 いえ の すべて の 者 もの が、1 新 しん エルサレム と 呼 よ ばれる 一つ の 都 みやこ を 築 きず く の を、 彼 かれ ら は 助 たす ける で あろう。
23 Và họ sẽ giúp dân của ta, là dân còn sót lại của Gia Cốp, cùng tất cả những người sẽ đến thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, để họ có thể xây dựng một thành phố gọi là aTân Giê Ru Sa Lem.
ペテロは強い調子で答えます。「 わたしたちが,わたしたちの主イエス・キリストの力と臨についてあなた方に知らせたのは,巧みに考え出された作り話によったのではなく,その荘厳さの目撃証人となったことによるのです」。
Phi-e-rơ trả lời một cách dứt khoát là không. “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài”.
聖体 する 人 は 誰 も っ て ま せ ん
Còn ai để làm nghi lễ nữa đâu
" 記憶 に る もの か " で しょ ?
Không biết trời trăng mây nước gì, phải không?
......これらのものはこうしてことごとく溶解するのですから,あなた方は,聖なる行状と敬虔な専心のうちに,エホバの日の臨を待ち,それをしっかりと思いに留める者となるべきではありませんか」― ペテロ第二 3:6‐12。
Vì mọi vật đó phải tiêu-tán thì anh em đáng nên thánh và tin-kính trong mọi sự ăn-ở của mình là dường nào, trong khi chờ-đợi trông-mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến” (II Phi-e-rơ 3:6-12).
彼らは,イエスの二度目の到来によって,目に見えないイエスの臨が始まること,前途には世界的な苦難の時が控えていること,その後にキリストの千年統治が続き,地上には楽園が回復されると共に,従順な人間にとこしえの命が与えられることなどを確信するようになっていました。
Họ chắc chắn rằng khi Giê-su đến lần thứ hai, sự hiện diện vô hình của ngài sẽ bắt đầu, và thời kỳ phiền não cho thế gian sẽ diễn ra, và sau đó sẽ có Một Ngàn Năm trị vì của đấng Christ, ngài sẽ tái lập Địa-đàng trên đất và ban sự sống đời đời cho nhân loại vâng phục.
7 彼 かれ は 証 あかし して 言 い った。「 わたし は 彼 かれ の 栄 えい 光 こう を 目 め に し、また 世 せ 界 かい が 存 そん ざい する 前 まえ に 1 初 はじ め に 彼 かれ が おられた の を 見 み た。
7 Và Giăng đã làm chứng, nói rằng: Tôi đã trông thấy vinh quang của Ngài, rằng Ngài là Đấng đã có từ lúc akhởi đầu, trước khi có thế gian;
協力 し て 生き る ん だ
Chúng ta và xác sống.
23 そして、 神 かみ は ヨセフ の 子 し 孫 そん の 1 のこ り の 者 もの に、 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ の こと を 再 ふたた び 2 お 知 し らせ に なる。
23 Phải, và chắc chắn Ngài lại sẽ dẫn dắt adân còn sót lại của dòng dõi Giô Sép tới bsự hiểu biết Chúa, Thượng Đế của họ.
それら を 手 て 放 ばな し なさい、と 主 しゅ は 言 い う。 そして、なお のこ る もの が あれ ば、 何 なん でも それ を あなたがた の 手 て に のこ して おき なさい、と 主 しゅ は 言 い う。
Hãy bỏ những tài sản này, lời Chúa phán, và những gì còn lại thì hãy để ở trong tay các ngươi, lời Chúa phán vậy.
使徒パウロは,『キリストの臨の間』に生じる「キリストに属する者たち」の復活について書きました。
Sứ đồ Phao-lô viết về sự sống lại của “những người thuộc Đấng Christ” sẽ xảy ra vào “kỳ hiện diện của ngài”.
短 い メッセージ を し た だけ な ん だ
Chỉ để lại một thông điệp nhỏ.
しかし,各々自分の順位にしたがっています。 初穂なるキリスト,その後,その臨の間に,キリストに属する者たち[共同支配者たち]です。
Nhưng mỗi người theo đúng thứ tự của mình: Đấng Ki-tô là trái đầu mùa; kế đến, những người thuộc về Đấng Ki-tô [những người đồng cai trị với ngài] sẽ được sống lại trong thời kỳ ngài hiện diện.
2 この とき、 彼 かれ は 1 顔 かお と 顔 かお を 合 あ わせて 神 かみ に 2まみえ、 神 かみ と 語 かた り、 神 かみ の 3 栄 えい 光 こう が モーセ の うえ に あった。 それゆえ、モーセ は 神 かみ の 臨 りんざい に 4 堪 た える こと が できた。
2 Và ông atrông thấy Thượng Đế bmặt đối mặt, và ông nói chuyện với Ngài, và cvinh quang của Thượng Đế tỏa lên người Môi Se; do đó Môi Se có thể dchịu nổi sự hiện diện của Ngài.
12 エノク と その 同胞 はらから は 地 ち から 1 分 わ けられて、わたし 自 じ 身 しん の もと に 受 う け 入 い れられた。 それ は、 義 ぎ の 日 ひ が 来 く る まで のこ して おかれる 2 町 まち で ある。 その 日 ひ は すべて の 聖 せい なる 人々 ひとびと が 捜 さが し 求 もと めた 日 ひ で ある が、 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い の ゆえ に、 彼 かれ ら は その 日 ひ を 見 み いださなかった。
12 Là những người đã được atách rời khỏi thế gian, và đã được thu nhận về với ta—một bthành phố được dành riêng cho tới ngày ngay chính sẽ đến—là ngày mà tất cả những người thánh thiện đều tìm kiếm, song họ chẳng tìm thấy vì sự tà ác và những điều khả ố;
前のほうの章で学んだように,キリストの臨は1914年に始まりました。
Như chúng ta đã học ở những chương trước, sự hiện diện của đấng Christ bắt đầu từ năm 1914.
「そのようなことはいつあるのでしょうか。 そして,あなたの臨と事物の体制の終結のしるしには何がありますか」― マタイ 24:3。
“Lúc nào những sự đó sẽ xảy ra và có điềm gì chỉ về sự hiện diện của Chúa và sự cuối cùng của hệ thống mọi sự?” (MA-THI-Ơ 24:3, NW).
計画 は 締め られ ま し た が 、 それ は LeveI 4 に っ て い ま す 。
Kế hoạch bị hoãn lại và nó nằm im ở Tầng 4 từ dạo đó.
もし見えるとすれば,これから調べるように,イエスが非常に長い時間をかけて,この臨を識別する助けとなるしるしを追随者たちにお与えになったのはなぜでしょうか。
Vì nếu thấy được thì tại sao Giê-su đã dùng quá nhiều thì giờ nói cho các môn đồ biết về điềm để giúp họ nhận biết được sự hiện diện này?
貴方 の エゴ を 我慢 する わ くそ 野郎 ! 自分 の 秘書 も 考慮 せ ず だ から 、 ここ で 貴方 と っ て
Ông nên nhét lòng tự cao của mình vào lỗ ị đi ngay cả thư ký riêng cũng bỏ mặc ông ở đây cho ông chết.
この預言的な「使者」は,メシアなる王の臨のかなり前に現われます。
Nhân vật này xuất hiện trước khi Vua Mê-si hiện diện.
この辞典は,イエスが臨のしるしについて使徒たちから尋ねられ,それに答えた三つの記述に見られる多くの例を挙げています。
Cuốn tự điển này cho nhiều thí dụ tìm thấy trong ba lời tường thuật kể lại câu trả lời của Giê-su khi các sứ đồ hỏi về điềm cho biết sự hiện diện của ngài.
犯人 は メッセージ を ハンズー 数字 で し て る
Và kẻ giết họ để lại thông điệp của chúng bằng hệ số Hang Zhou.
8 それゆえ、わたし は すべて の 人 ひと が 悔 く い 改 あらた める こと を 望 のぞ んで いる。 わたし が わたし 自 じ 身 しん の もと に のこ して おいた 者 もの たち、すなわち あなたがた の 1 知 し らない 聖 せい なる 人々 ひとびと の ほか は、すべて の 者 もの が 2 罪 つみ の 下 もと に ある から で ある。
8 Vậy nên, ta muốn mọi người phải hối cải, vì mọi người đều ở trong tình trạng atội lỗi, ngoại trừ những người mà ta đã dành riêng cho ta, là bnhững người thánh thiện mà các ngươi không biết đến.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 残在 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.