ばんごはん trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ばんごはん trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ばんごはん trong Tiếng Nhật.

Từ ばんごはん trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bữa chiều, bữa tối, bữa trưa, ăn tối, bữa cơm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ばんごはん

bữa chiều

(dinner)

bữa tối

(dinner)

bữa trưa

(dinner)

ăn tối

(dinner)

bữa cơm

(dinner)

Xem thêm ví dụ

38 さて、わが 子 こ よ、わたし は 先 せん 祖 ぞ が 球 たま 、すなわち 指 し 示 じ 器 き と 呼 よ んだ もの に ついて 少々 しょうしょう 話 はな して おか なければ ならない。 先 せん 祖 ぞ は これ を 1 リアホナ と 呼 よ んだ。 それ は、 羅 ら 針 しん 盤 ばん と いう 意 い 味 み で ある。 主 しゅ が 用 よう 意 い して くださった の で ある。
38 Và giờ đây, hỡi con trai của cha, cha phải nói đôi lời về một vật mà tổ phụ chúng ta gọi là quả cầu, hay vật chỉ hướng—hay tổ phụ chúng ta gọi vật ấy là aLi A Hô Na, có nghĩa là địa bàn; và Chúa đã sửa soạn sẵn vật ấy.
ある朝 訪ねたところ エレアノアが下りてきて 自分のコーヒーを注いで リクライニングチェアに座りました そこに座ったまま 階段を下りてくる子ども達に にこやかに 話しかけ 階段を下りてくる子ども達に にこやかに 話しかけ 子ども達はチェックリストを見て 自分で朝ごはんを作り リストを見て食洗機に食器を入れ またリストを見てペットのエサやりなど それぞれの家事をこなし もう一度リストを見て 自分の持ち物を確かめて スクールバスのバス停へと向かいました
Buổi sáng tôi ghé thăm, Eleanor đi xuống lầu, rót một cốc cà phê, rồi ngồi trên chiếc ghế dựa cô ngồi đó, nhẹ nhàng nói chuyện với từng đứa khi từng đứa đi xuống lầu, kiểm tra danh sách, tự ăn bữa sáng, kiểm tra danh sách lần nữa, để đĩa vào chậu rửa chén, xem lại danh sách, cho vật nuôi ăn hay làm việc nhà được giao, kiểm tra lần nữa, thu dọn đồ đạc, và tự đi ra xe buýt.
13 それゆえ、わたし は 天 てん を 震 ふる わせる。 また、 万軍 ばんぐん の 主 しゅ の 激 はげ しい 怒 いか り に より、 主 しゅ の すさまじい 怒 いか り の 日 ひ に、 地 ち は その 場 ば 所 しょ から 1 移 うつ る。』
13 Vậy nên, ta sẽ khiến các tầng trời rung chuyển, đất sẽ arời khỏi chỗ mình vì cơn thịnh nộ của Chúa Muôn Quân, vào ngày Ngài nóng giận.
40 また、あなたがた の 内 うち に ある 御 み 霊 たま の 声 こえ に 従 したが って、あなたがた を 打 う った 者 もの に 和 わ 解 かい を 申 もう し 出 で なさい。 そう すれ ば、1 万 ばん 事 じ が あなたがた の 益 えき と なる よう に ともに 働 はたら く で あろう。
40 Và hãy đề nghị hòa bình với những người đánh đập các ngươi, thuận theo tiếng nói của Thánh Linh ở trong các ngươi, và rồi amọi việc sẽ hiệp lại làm lợi ích cho các ngươi.
23 わたし の 民 たみ を 苦 くる しめ、 追 お い 出 だ し、 殺 ころ し、また 彼 かれ ら に ついて 不 ふ 利 り な 証言 しょうげん を する 者 もの は 皆 みな 災 わざわ い で ある、と 万軍 ばんぐん の 主 しゅ は 言 い う。 1まむし の 子 こ ら は 地 じ 獄 ごく の 罰 ばつ を 免 まぬが れない で あろう。
23 Khốn thay cho tất cả những kẻ gây cảnh khốn khổ cho dân của ta, và đánh đuổi, sát hại, và làm chứng chống lại họ, lời Chúa Muôn Quân phán; athế hệ của loài rắn độc sẽ không tránh khỏi sự đoán phạt của ngục giới.
34 その 方 かた は また、この 大 たい 陸 りく の 先住民 せんじゅうみん の 話 はなし と 彼 かれ ら の 起 き 源 げん を 伝 つた える、1 金版 きんばん に 記 しる された 2 書 しょ が 隠 かく されて いる こと も 告 つ げられた。
34 Ông nói rằng có một aquyển sách đã được chôn giấu, được ghi khắc trên bnhững bảng khắc bằng vàng, tường thuật lại câu chuyện của các dân cư thời xưa sống trên lục địa này, và nguồn gốc nguyên thủy của họ.
5 あなた を 造 つく った 者 もの が あなた の 夫 おっと で あり、その 名 な は 万軍 ばんぐん の 主 しゅ で ある。 あなた の 贖 あがな い 主 ぬし は イスラエル の 聖 せい 者 じゃ で あり、 全 ぜん 地 ち の 神 かみ と となえられる。
5 Vì Đấng sáng tạo ra ngươi, tức là chồng ngươi, Chúa Muôn Quân là danh Ngài; Đấng Cứu Chuộc ngươi tức là Đấng Thánh của Y Sơ Ra Ên—Đấng sẽ được tôn xưng là Thượng Đế của toàn thể thế gian.
12 さて、 彼 かれ ら が わたし を 縛 しば って 動 うご けなく して しまう と、 主 しゅ が 用 よう 意 い された 1 羅 ら 針 しん 盤 ばん の 働 はたら き が 止 と まって しまった。
12 Và chuyện rằng, sau khi họ trói tôi chặt đến nỗi tôi không cử động được, thì ađịa bàn mà Chúa đã chuẩn bị cho, không còn hoạt động nữa.
せいくを 読んだら,モルモンの いずみの 中の,そのばんごうの ついた かしょに 色を ぬりましょう。
Sau khi các em đã đọc xong một đoạn thánh thư, hãy tô màu những chỗ đã được đánh dấu tương ứng trên Dòng Suối Mặc Môn
科学者たちは,ばんそうこうにも骨折の治療にも使える接着剤を作り出せると考えています。
Các nhà khoa học hy vọng sẽ tạo ra chất keo có thể dùng cho băng dán thông thường cũng như việc điều trị nứt, gãy xương.
〜あどばんす〜 キックハート DEAD LEAVES たんすわらし。
Ấu trùng ăn dead leaves.
42 さらに また、まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。 神 かみ は 万物 ばんぶつ に、その 1 時 とき と その 時 じ 期 き に 応 おう じて 運 うん 行 こう する 律 りっ 法 ぽう を 与 あた えた。
42 Và lại nữa, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, Ngài đã ban luật pháp cho tất cả mọi vật, nhờ đó mà chúng di động được trong athời gian và thời kỳ của chúng;
わたしが行ったことは,ただしこりに軟こうを塗ってばんそうこうで覆うことだけでした。
Tôi chỉ cần bôi thuốc mỡ lên chỗ u đó và dán băng lên.
神 かみ が まします こと と、 神 かみ が 天 てん と 地 ち の 万物 ばんぶつ を 創 そう 造 ぞう された こと を 信 しん じ なさい。 神 かみ は すべて の 1 知 ち 恵 え を 備 そな え、また 天 てん と 地 ち の 両方 りょうほう で 一 いっ 切 さい の 権 けん 威 い を 持 も って おられる こと を 信 しん じ なさい。 さらに、 人 ひと は 主 しゅ が 2 理 り 解 かい される 事 こと 柄 がら すべて は 理 り 解 かい しない と いう こと を 信 しん じ なさい。
9 Hãy tin nơi Thượng Đế; hãy tin là Ngài hằng hữu, và Ngài đã sáng tạo vạn vật, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng Ngài có mọi asự thông sáng, mọi quyền năng, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng loài người không bhiểu tất cả những sự việc mà Chúa có thể hiểu được.
8 そして この 御 お 方 かた は、1 イエス・ キリスト、2 神 かみ の 御 おん 子 こ 、3 天 てん 地 ち の 父 ちち 、 時 とき の 初 はじ め から の 万物 ばんぶつ の 創 そう 造 ぞう 主 ぬし と 呼 よ ばれ、4 母 はは は 5 マリヤ と 呼 よ ばれる。
8 Và Ngài sẽ được gọi là aGiê Su Ky Tô, bVị Nam Tử của Thượng Đế, cCha của trời đất, Đấng Sáng Tạo tất cả mọi sự vật từ lúc khởi đầu, và dmẹ của Ngài sẽ được gọi là eMa Ri.
25 元 げん 素 そ から 成 な る もの は 酷 こく 熱 ねつ に 1 溶 と かされる。 そして、 万物 ばんぶつ が 2 新 あたら しく なって、わたし の 知 ち 識 しき と 3 栄 えい 光 こう が 全 ぜん 地 ち の うえ に ある。
25 Và những gì do nguyên tố tạo thành cũng sẽ bị atan chảy ra dưới sức nóng khủng khiếp; và tất cả mọi vật sẽ trở thành bmới, ngõ hầu sự hiểu biết về ta và cvinh quang của ta có thể tràn ngập khắp thế gian.
そのばん,お父さんがサラの頭に手を置いて神権の祝福をさずけてくれました。
Đêm đó Cha đặt tay lên đầu Sarah và ban cho em một phước lành của chức tư tế.
10 そして、わたし は 地 ち に 倒 たお れた。 そして 1 三 みっ 日 か 三 み 晩 ばん 、 口 くち を 利 き く こと が できず、 手 て 足 あし を 動 うご かす こと も できなかった。
10 Và chuyện rằng cha ngã xuống đất, và suốt aba ngày ba đêm cha không mở miệng hay cử động chân tay gì được cả.
一緒 に オルデラン へ 行 く なら フォース を 学 ばんと な
Cậu phải học cách hấp thu năng lượng của Force... nếu như cậu muốn cùng tôi đến Alderaan.
82 ある 町 まち に、 神 かみ を 畏 おそ れず、 人 ひと を 人 ひと と も 思 おも わない 裁 さい 判 ばん 官 かん が いた。
82 Trong một thành phố nọ có một quan tòa không biết kính sợ Thượng Đế và cũng không vị nể ai hết.
1 聴 き き なさい、おお、1 王 おう 国 こく を 与 あた えられた わたし の 2 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと よ。 聴 き き なさい。 地 ち の 基 もとい を 据 す え、もろもろ の 天 てん と 天 てん の 万物 ばんぶつ を 3 造 つく り、 生 い きて、 動 うご いて、 存 そん 在 ざい して いる 万物 ばんぶつ を 造 つく った 者 もの の 言 こと 葉 ば に 耳 みみ を 傾 かたむ け なさい。
1 Hãy nghe đây, hỡi các ngươi là dân của agiáo hội ta, là những người đã được ban cho bvương quốc; các ngươi hãy nghe và lắng tai nghe Đấng đã đặt nền tảng cho trái đất, là Đấng đã ctạo dựng các tầng trời cùng muôn quân trên đó, và do Ngài mà vạn vật đã được tạo sinh để sống, cử động và hiện hữu.
69 そして、 万 ばん 事 じ を あなたがた の 前 まえ に 備 そな える ため に、わたし が これら の こと に 関 かん して 与 あた えた 戒 いまし め を 守 まも り なさい。
69 Và để cho tất cả mọi công việc được chuẩn bị trước, hãy tuân theo lệnh truyền mà ta đã ban cho về những vấn đề này—
モロナイ、 捕 ほ 虜 りょ を 交 こう 換 かん する こと を 断 ことわ る。 レーマン 人 じん の 番兵 ばんぺい たち は 誘 さそ い に 負 ま けて 酔 よ っ 払 ぱら い、 捕 ほ 虜 りょ の ニーファイ 人 じん は 解 かい 放 ほう される。 ギド の 町 まち は 血 ち を 流 なが す こと なく 取 と り 返 かえ される。
Mô Rô Ni từ chối không chịu trao đổi tù binh—Các lính canh La Man bị phục rượu say mèm, và các tù binh Nê Phi được giải thoát—Chiếm được thành phố Ghi Đơ mà khỏi phải đổ máu.
1-5 主 しゅ は その 僕 しもべ たち の 物 ぶっ 質 しつ 的 てき な 必 ひつ 要 よう に 目 め を 向 む けて おられる。 6-11 主 しゅ は シオン を 憐 あわ れみ を もって 扱 あつか い、その 僕 しもべ たち の 益 えき と なる よう に 万 ばん 事 じ を 整 ととの えられる。
1–5, Chúa chăm lo những nhu cầu thế tục của các tôi tớ của Ngài; 6–11, Ngài sẽ thương xót Si Ôn và thu xếp tất cả mọi điều cho sự lợi ích của các tôi tớ của Ngài.
9 そして わたしたち は、 幾 いく 晩 ばん も その 町 まち の 周 しゅう 囲 い で 野 や 営 えい しました。 しかし わたしたち は、 夜 よる に 紛 まぎ れて レーマン 人 じん に 襲 おそ われ、 殺 ころ される こと の ない よう に、 剣 つるぎ を 身 み に 着 つ けた まま 眠 ねむ り、また 見 み 張 は り の 兵 へい を 置 お き ました。 それでも 彼 かれ ら は、 何 なん 度 ど も 襲 しゅう 撃 げき を 試 こころ みて、その 度 たび に 彼 かれ ら の 血 ち が 流 なが された の でした。
9 Và chuyện rằng, chúng tôi đóng quân quanh thành phố này liên tiếp nhiều đêm; nhưng chúng tôi phải gối kiếm mà ngủ và đặt quân canh gác để dân La Man không thể nhân lúc ban đêm đến tấn công và sát hại chúng tôi được, đó là điều chúng đã mưu toan nhiều lần; nhưng mỗi lần mưu toan như thế chúng đều bị đổ máu.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ばんごはん trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.