搬入 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 搬入 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 搬入 trong Tiếng Nhật.

Từ 搬入 trong Tiếng Nhật có nghĩa là vận chuyển vào,chở vào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 搬入

vận chuyển vào,chở vào

verb (はん にゅう -にふ [0] 【搬入】 ( 名 ) スル 運び入れること。持ち込むこと。 ↔ 搬出 「展覧会場に絵画を-する」)

Xem thêm ví dụ

ビスマルクは、国防政府がパリ郊外の幾つかの主要な要塞をプロイセン軍に明け渡すという条件の下で、直ちにパリ包囲を中止し、食糧(ドイツ軍の兵糧数百万食も含む)を搬入することに合意した。
Bismarck đồng ý chấm dứt cuộc phong tỏa và cho phép các đoàn xe chở lương thực tiến vào Paris ngay tức khắc (bao gồm cả các chuyến xe chở hàng triệu khẩu phần quân đội Phổ), với điều kiện là Chính phủ Vệ quốc giao nộp các pháo đài trọng yếu ở ngoại vi Paris cho quân Phổ.
毎月1,400本もの巻き取り紙が搬入されており,中には1本の重さが1,300キロを超えるものもあります。
Những cuộn giấy—một số cuộn nặng hơn 1.300kg—được đưa vào năm máy in web-offset đã được gắn sẵn các bản in.
■ 適当なテーブル,テーブルクロス,皿,およびグラスを事前に会場に搬入して,きちんと整えておくべきです。
▪ Nên đem trước đến phòng họp một cái bàn thích hợp, một khăn trải bàn và vài cái đĩa và ly và đặt đúng chỗ.
あまりにも巨大だったので 正面階段を使わなければ 搬入できないものもありました
Chúng ta có một vài thứ kềnh càng cần phải đưa vào viện bảo tàng, chúng ta phải dành cho chúng nhiều chỗ rộng ở phía trước.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 搬入 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.