あじ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ あじ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あじ trong Tiếng Nhật.

Từ あじ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự náo động, sự rối loạn, khí vị, Hương liệu, mùi vị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ あじ

sự náo động

(turmoil)

sự rối loạn

(turmoil)

khí vị

(taste)

Hương liệu

(flavor)

mùi vị

(taste)

Xem thêm ví dụ

3 そこで まことに、あなたがた に 申 もう し ます が、わたし 自 じ 身 しん も わたし の 兵 へい も、ヒラマン も 彼 かれ の 兵 へい も、とても ひどい 苦 く 難 なん を 受 う けて きました。 飢 う え や 渇 かわ き、 疲 ひ 労 ろう 、その ほか あらゆる 苦 く 難 なん を 味 あじ わって きました。
3 Và giờ đây này, tôi nói cho các người hay rằng, chính bản thân tôi và quân lính của tôi cùng Hê La Man và quân lính của anh ta đã trải qua biết bao gian khổ lớn lao; phải, chúng tôi đã chịu sự đói khát, mệt nhọc, và khốn khổ mọi bề.
39 人々 ひとびと が わたし の 1 永遠 えいえん の 福 ふく 音 いん に 召 め され、 永遠 えいえん の 聖 せい 約 やく を 交 か わす とき、 彼 かれ ら は 2 地 ち の 塩 しお 、また 人 ひと の 味 あじ と 見 み なされる。
39 Khi con người được kêu gọi đến với aphúc âm vĩnh viễn của ta, và lập một giao ước vĩnh viễn, thì họ được xem như bmuối của đất, và là hương vị của loài người;
31 そこで、 果 か 樹 じゅ 園 えん の 主人 しゅじん は、その 実 み を 種 しゅ 類 るい ごと に すべて 味 あじ 見 み して 言 い った。「
31 Và chuyện rằng, Chúa vườn nếm thử trái cây ấy, ông nếm đủ loại theo thứ tự của nó.
25 見 み よ、わたし は、 決 けっ して 死 し を 味 あじ わう こと の ない 人々 ひとびと の 1 名 な を 書 か き 記 しる そう と した が、 主 しゅ から 禁 きん じられた。 したがって、その 名 な が 世 よ から 隠 かく されて いる ので、わたし は それ を 書 か き 記 しる さない。
25 Vì này, khi tôi sắp sửa viết atên những người không bao giờ phải nếm sự chết thì Chúa ngăn cấm tôi; vậy nên tôi không viết ra, bởi những tên đó phải được giấu kín không cho thế gian biết.
55 主 しゅ は アダム に 語 かた って 言 い われ ました。『 あなた の 子 こ 供 ども たち は 罪 つみ の うち に 宿 やど される ので、まことに 彼 かれ ら が 成長 せいちょう し 始 はじ める と、 彼 かれ ら の 心 こころ の 中 なか に 1 罪 つみ が 宿 やど る。 そして、 彼 かれ ら は 善 ぜん を 尊 とうと ぶ こと を 知 し る ため に、2 苦 にが さ を 味 あじ わう の で ある。
55 Và Chúa phán cùng A Đam rằng: Vì con cái của ngươi sinh ra trong tội lỗi, cho nên khi chúng bắt đầu lớn lên, atội lỗi thành hình trong tâm hồn chúng, và chúng nếm mùi bcay đắng, để chúng có thể hiểu giá trị của điều thiện.
そして、キリスト の 言 こと 葉 ば を よく 味 あじ わい ながら 力 ちから 強 づよ く 進 すす み、 最 さい 後 ご まで 4 堪 た え 忍 しの ぶ なら ば、 見 み よ、 御父 おんちち は、「あなたがた は 永遠 えいえん の 命 いのち を 受 う ける」と 言 い われる。
Vậy nên, nếu các người tiến tới, nuôi dưỡng lời của Đấng Ky Tô, và dkiên trì đến cùng, này, Đức Chúa Cha có phán rằng: Các ngươi sẽ có được cuộc sống vĩnh cửu.
38 彼 かれ ら が 死 し を 味 あじ わわない よう に、ある 1 変 へん 化 か が 彼 かれ ら の 体 からだ に 生 しょう じ、 彼 かれ ら は 世 よ の 罪 つみ に 対 たい する 以 い 外 がい に 苦 くる しみ も 悲 かな しみ も 受 う けない よう に なった の で ある。
38 Vậy nên, để cho họ khỏi nếm sự chết, xác thân của họ phải trải qua một asự thay đổi, để cho họ không còn chịu sự đau đớn hay sầu muộn nữa, ngoại trừ sự sầu muộn vì tội lỗi của thế gian.
40 彼 かれ ら は 人 ひと の 味 あじ と なる よう に 召 め される。 それゆえ、もし 地 ち の 塩 しお が その 塩 しお 気 け を 失 うしな ったら、 見 み よ、もはや 何 なん の 役 やく に も 立 た たず、ただ 外 そと に 捨 す てられて、 人々 ひとびと に 踏 ふ みつけられる だけ で ある。
40 Họ được kêu gọi để làm hương vị cho loài người; Vậy nên nếu muối ấy mất đi hương vị, này, từ lúc đó trở đi nó chẳng còn dùng được vào việc gì nữa, mà chỉ phải quăng ra ngoài và bị người ta chà đạp dưới chân.
30 また、1 柔 にゅう 和 わ な 者 もの たち も 増 ふ えて 主 しゅ に あって 2 喜 よろこ び を 得 え 、 人々 ひとびと の 中 なか の 貧 まず しい 者 もの たち は、イスラエル の 聖 せい 者 じゃ に よって 喜 よろこ び を 味 あじ わう よう に なる。
30 Và anhững kẻ nhu mì cũng sẽ được thêm bsự vui sướng của mình trong Chúa, và những kẻ nghèo ở giữa loài người sẽ hân hoan trong Đấng Thánh của Y Sơ Ra Ên.
17 三 人 にん の 弟 で 子 し たち が 死 し を 1 味 あじ わわない と いう 約 やく 束 そく を 得 え た の は、 信 しん 仰 こう に よる もの で あった。 しかし 彼 かれ ら は、 信 しん じて から で なければ、その 約 やく 束 そく を 得 え なかった。
17 Và cũng nhờ có đức tin mà ba môn đồ đã nhận được lời hứa là sẽ akhông nếm sự chết; và họ chỉ nhận được lời hứa đó sau khi họ đã có đức tin.
26 主 しゅ が わたし に 告 つ げて くださった 1 御 み 言 こと 葉 ば の ため に、 見 み よ、 多 おお く の 人 ひと が 神 かみ から 生 う まれ、わたし の 味 あじ わった よう に 味 あじ わい、わたし が 見 み た よう に 目 ま の 当 あ たり に 見 み た。 その ため に 彼 かれ ら は、わたし が 述 の べて きた これら の こと を、わたし が 今 いま 知 し って いる よう に 知 し って いる。 わたし が 今 いま 知 し って いる こと は、 神 かみ から 出 で た もの で ある。
26 Vì nhờ alời của Thượng Đế mà Ngài đã ban phát cho cha, này, nên có nhiều người đã được Thượng Đế sinh ra, và đã nếm được như cha đã được nếm qua, cũng đã được trông thấy tận mắt như cha đã được trông thấy; vậy nên, họ đã biết được những điều này mà cha đã nói đến, như cha đã biết; và sự hiểu biết mà cha có được là từ Thượng Đế mà ra.
4 また、 主 しゅ なる 神 かみ に 感謝 かんしゃ を する ため で も あった。 この 神 かみ は 彼 かれ ら を エルサレム の 地 ち から 連 つ れ 出 だ し、 敵 てき の 手 て から 救 すく い 出 だ し、また 正 ただ しい 人々 ひとびと を 1 教 きょう 師 し に 2 任 にん じ、また 一 ひと 人 り の 正 ただ しい 人 ひと を 王 おう に 任 にん じて くださった。 そして その 王 おう は、3 ゼラヘムラ の 地 ち に 平 へい 和 わ を 確 かく 立 りつ し、 神 かみ の 戒 いまし め を 4 守 まも る よう に 民 たみ に 教 おし えて、 民 たみ が 喜 よろこ び を 味 あじ わい、 神 かみ と すべて の 人 ひと に 対 たい する 5 愛 あい で 満 み たされる よう に した の で あった。
4 Và cũng để họ có thể tạ ơn Chúa, Thượng Đế của họ, là Đấng đã đem họ ra khỏi xứ Giê Ru Sa Lem, và là Đấng đã giải thoát họ khỏi tay kẻ thù, cùng achỉ định những người công minh làm bthầy dạy dỗ họ và một người công minh làm vua họ, là người đã đem lại thanh bình cho cxứ Gia Ra Hem La, và đã dạy họ dtuân giữ các lệnh truyền của Thượng Đế, để họ có thể vui mừng và tràn đầy elòng thương yêu đối với Thượng Đế và tất cả mọi người.
15 わたし は 十五 歳 さい で、 多 た 少 しょう まじめ な 心 こころ の 持 も ち 主 ぬし で あった ので、 主 しゅ の 訪 おとず れ を 受 う け、イエス の 慈 いつく しみ を 味 あじ わって 知 し った。
15 Và lúc đó tôi được mười lăm tuổi và có một tâm hồn đứng đắn nên tôi được Chúa viếng thăm, và tôi đã nếm qua và biết được lòng nhân từ của Chúa Giê Su.
見 み よ、あなた は、 幼 おさな い とき、あなた の 兄 あに たち が 乱暴 らんぼう な ため に ひどい 苦 く 難 なん を 味 あじ わい、つらい 思 おも い を した。
Và này, từ thuở ấu thơ con đã từng chịu nhiều nỗi khổ đau và phiền muộn vì tính tình lỗ mãng của các anh con.
13 まことに、わたし は 自 じ 分 ぶん の あらゆる 罪 つみ と 不 ふ 義 ぎ を 思 おも い 出 だ し、その ため に 地 じ 獄 ごく の 苦 くる しみ を 1 味 あじ わった。 わたし は 自 じ 分 ぶん が 神 かみ に 逆 さか らって きた こと と、 神 かみ の 聖 せい なる 戒 いまし め を 守 まも って いなかった こと を 知 し った の で ある。
13 Phải, cha đã nhớ lại tất cả những tội lỗi và những điều bất chính của mình, và vì thế cha phải bị agiày vò với những nỗi đau đớn của ngục giới; phải, cha thấy cha đã chống lại Thượng Đế của cha, và cha đã không tuân giữ những lệnh truyền thánh của Ngài.
7 そして 見 み よ、この こと が 一つ の 1 しるし として あなた に 授 さず けられる。 すなわち、あなた は 父 ちち が 味 あじ わった 実 み を 結 むす ぶ 木 き を 見 み て から、 一 ひと 人 り の 男 おとこ の 人 ひと が 天 てん から 降 くだ って 来 く る の を 見 み る。 その 人 ひと を あなた は 見 み る。 そして その 人 ひと を 見 み た 後 のち 、あなた は その 人 ひと が 神 かみ の 御 おん 子 こ で ある こと を 2 証 あかし する。」
7 Và này, điều này sẽ được ban cho ngươi để làm một ađiềm triệu: Sau khi ngươi trông thấy cái cây có trái mà cha ngươi đã nếm, ngươi cũng sẽ trông thấy một Đấng từ trên trời giáng xuống, và đó là Đấng mà ngươi sẽ mục kích; và sau khi mục kích Ngài ngươi sẽ blàm chứng rằng Ngài là Vị Nam Tử của Thượng Đế.
19 まことに、 食物 しょくもつ の ため、また 衣 い 服 ふく の ため、 味 あじ の ため、また 香 かお り の ため、 体 からだ を 強 つよ く する ため、また 霊 れい を 活 かっ 気 き づける ため に 造 つく られて いる。
19 Phải, để làm thực phẩm và y phục, để nếm và để ngửi, để bồi bổ cơ thể và làm sống động tâm hồn.
3 見 み よ、わたし の 愛 あい する 同胞 はらから よ、わたし が これら の こと を あなたがた に 話 はな す の は、 主 しゅ なる 神 かみ が あなたがた の 子 し 孫 そん に 授 さず けられる 祝 しゅく 福 ふく の こと で、あなたがた が 喜 よろこ び を 味 あじ わい、とこしえ に 1 頭 あたま を 上 あ げて いられる よう に する ため で ある。
3 Này, hỡi đồng bào yêu dấu của tôi, tôi nói với các người những điều này để cho các người được vui mừng, và angước đầu lên mãi mãi, nhờ những phước lành mà Đức Chúa Trời sẽ ban cho con cái các người.
11 そして 再 ふたた び、すでに 語 かた った よう に、わたし は あなたがた に 言 い う。 あなたがた は すでに 神 かみ の 栄 えい 光 こう を 知 し る よう に なった ので、すなわち、 神 かみ の 慈 いつく しみ を 知 し り、 神 かみ の 愛 あい を 1 味 あじ わい、 心 こころ に この よう な 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 喜 よろこ び を 与 あた えた 2 罪 つみ の 赦 ゆる し を 受 う けた ので、 今 こん 後 ご も 神 かみ の 偉 い 大 だい さ と 自 じ 分 ぶん 自 じ 身 しん の 3 無 む 力 りょく さ、それに 取 と る に 足 た りない 人間 にんげん で ある あなたがた に 対 たい する 神 かみ の 4 慈 いつく しみ と 寛容 かんよう 、これら を 覚 おぼ えて、いつも 記 き 憶 おく に とどめて おく よう に して ほしい。 また、 心底 しんそこ 5 謙遜 けんそん に へりくだって、 日 ひ 々 び 主 しゅ の 御 み 名 な を 6 呼 よ び、 天 てん 使 し の 口 くち を 通 とお して 語 かた られた 将来 しょうらい の 出 で 来 き 事 ごと を 確 かっ 固 こ と して 信 しん じ 続 つづ けて ほしい。
11 Và một lần nữa, tôi nói cho các người hay như tôi đã nói với các người trước kia: Một khi các người đã đạt tới sự hiểu biết về sự vinh quang của Thượng Đế, hay nếu các người đã được biết về lòng nhân từ của Ngài, và đã anếm được tình yêu thương của Ngài, cũng như đã nhận được bsự xá miễn các tội lỗi của mình, mà điều này đã đem lại cho các người một sự hân hoan cực độ trong tâm hồn mình, nếu quả thật như vậy, thì tôi mong rằng các người hãy ghi nhớ, và luôn luôn ghi nhớ, về sự vĩ đại của Thượng Đế, và csự vô nghĩa của chính bản thân mình, cùng lòng dnhân từ và sự nhịn nhục của Ngài đối với các người là những sinh vật không xứng đáng, để các người biết hạ mình xuống tận đáy sâu của esự khiêm nhường, và fkêu gọi tôn danh Chúa hằng ngày cùng đứng vững trong đức tin đối với những điều sẽ phải xảy đến, là điều đã được thốt ra từ miệng của thiên sứ.
24 また、その とき から まさに 現在 げんざい まで、わたし は 絶 た えず 働 はたら き 続 つづ け、 人々 ひとびと を 悔 く い 改 あらた め に 導 みちび き、わたし が 味 あじ わった 非 ひ 常 じょう な 喜 よろこ び を 1 味 あじ わわせ、 彼 かれ ら も 神 かみ から 生 う まれ、 聖霊 せいれい に 2 満 み たされる よう に して きた。
24 Phải, và từ đó đến giờ, cha đã lao lực không ngừng, để cha có thể mang nhiều linh hồn đến sự hối cải; để cha có thể mang họ đến để anếm được nỗi vui mừng khôn tả như cha đã được nếm qua; ngõ hầu họ cũng có thể được Thượng Đế sinh ra và được bdẫy đầy Đức Thánh Linh.
10 に も かかわらず、わたし が 多 おお く の 1 艱難 かんなん を 味 あじ わった 後 のち 、 主 しゅ は わたし の 嘆願 たんがん を 聞 き いて、わたし の 祈 いの り に こたえ、わたし を 主 しゅ の 御 み 手 て に 使 つか われる 者 もの に して くださり、この よう に、あなたがた の 2 多 おお く に 主 しゅ の 真 しん 理 り を 知 し らせる こと が できる よう に して くださった。
10 Tuy nhiên, sau khi trải qua nhiều anỗi gian truân, Chúa đã nghe lời kêu cầu của tôi, Ngài đã nhậm lời cầu xin của tôi và biến tôi thành một dụng cụ trong tay Ngài để đem lại cho bbiết bao nhiêu người trong số đồng bào sự hiểu biết được lẽ thật của Ngài.
13 そして、 主 しゅ なる 神 かみ は これら の こと を すべて の 部 ぶ 族 ぞく 、 国 こく 民 みん 、 国 こく 語 ご の 民 たみ に 告 つ げ 知 し らせる ため に、 聖 せい なる 預 よ 言 げん 者 しゃ たち を すべて の 人 ひと の 子 こ ら の 中 なか に 遣 つか わされた。 また その こと に よって、キリスト が 来 こ られる と 信 しん じる すべて の 者 もの が、あたかも キリスト が 自 じ 分 ぶん たち の 中 なか に 1 すでに 来 き て おられる か の よう に 自 じ 分 ぶん たち の 2 罪 つみ の 赦 ゆる し を 受 う け、また 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 喜 よろこ び を 味 あじ わえる よう に された。
13 Và Đức Chúa Trời đã gởi các thánh tiên tri của Ngài đến giữa tất cả con cái loài người để rao truyền những điều này cho mọi sắc tộc, mọi quốc gia và mọi sắc ngữ rằng, kẻ nào nhờ đó mà tin rằng Đấng Ky Tô sẽ đến thì kẻ đó sẽ nhận được asự xá miễn các tội lỗi của mình và sẽ được tràn đầy niềm vui lớn lao, bchẳng khác chi Ngài đã đến với họ rồi vậy.
46 わたし に あって 死 し ぬ 者 もの は 1 死 し を 味 あじ わわない で あろう。 死 し は 彼 かれ ら に とって 2 甘 あま い から で ある。
46 Và chuyện rằng, những người nào chết trong ta thì sẽ không nếm asự chết, vì nó sẽ bngọt ngào đối với họ;
アジア太平洋映画祭(あじあたいへいようえいがさい)とは1954年に創設されたアジア映画製作連盟が主催する映画の賞である。
Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương (tiếng Anh: Asia-Pacific Film Festival) là một Đại hội điện ảnh được tổ chức lần đầu năm 1954.
13 この 示 じ 現 げん が 閉 と じた 後 のち 、もう 一つ の 大 おお いなる 栄 は え ある 示 じ 現 げん が 突 とつ 如 じょ わたしたち に 開 ひら かれた。 死 し を 味 あじ わう こと なく 天 てん に 1 取 と り 去 さ られた 預 よ 言 げん 者 しゃ 2エリヤ が、わたしたち の 前 まえ に 立 た って 言 い った。
13 Sau khi khải tượng này chấm dứt, thì một khải tượng vĩ đại và vinh quang khác hiện đến với chúng tôi; vì aÊ Li, vị tiên tri đã được bcất lên trời mà không trải qua sự chết, đã đứng trước mặt chúng tôi, và nói rằng:

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あじ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.