あさって trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ あさって trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あさって trong Tiếng Nhật.
Từ あさって trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ngày kia, ngày mốt, hôm kia, mốt, ngày hôm kia. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ あさって
ngày kia(day after tomorrow) |
ngày mốt(day after tomorrow) |
hôm kia
|
mốt(day after tomorrow) |
ngày hôm kia(day after tomorrow) |
Xem thêm ví dụ
この青年は薬物に病みつきになり,ごみ捨て場をあさって生活し,売れそうな物を拾って薬物の費用を工面するまでに身を落としていました。 Thanh niên này nghiện ma túy khiến cuộc đời xuống dốc tới mức sống lây lất ở bãi rác, nhặt nhạnh những gì có thể bán để có tiền mua ma túy. |
今,ソファの下に隠れている全ての子供たちには申し訳ないですが,実のところ,わたしたちの中で,今週末抱いたすばらしい気持ちが明日,あるいはあさって台なしになることを望む人は一人もいません。 Tôi có lời xin lỗi tất cả các trẻ em hiện đang núp dưới cái ghế dài, nhưng sự thực là không một ai trong chúng ta muốn ngày mai, hoặc một ngày sau đó, sẽ hủy diệt những cảm nghĩ tuyệt vời mà chúng ta đã có vào cuối tuần này. |
繰り返します 矛盾するデータを示すと 前帯状皮質はあさっての方に飛んで行きます Nếu chúng tôi cho bạn những dữ liệu mâu thuẫn, một lần nữa, vỏ não vùng đai trước của bạn sẽ vào chế độ hoạt động siêu nhanh. |
今,ソファの下に隠れている全ての子供たちには申しわけないですが,実のところ,わたしたちの中で,今週末抱いたすばらしい気持ちが明日,あるいはあさって台なしになることを望む人は一人もいません。 Tôi có lời xin lỗi tất cả các trẻ em hiện đang núp dưới cái ghế dài, nhưng sự thực là không một ai trong chúng ta muốn ngày mai, hoặc một ngày sau đó, sẽ hủy diệt những cảm nghĩ tuyệt vời mà chúng ta đã có vào cuối tuần này. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あさって trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.