αμμωνία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αμμωνία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αμμωνία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αμμωνία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là amoniac, Amoniac. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αμμωνία

amoniac

noun

Κάτω από τα νύχια των θυμάτων βρέθηκε χλωρίνη κι αμμωνία.
Thuốc tẩy và amoniac được tìm thấy dưới móng tay của nạn nhân.

Amoniac

Κάτω από τα νύχια των θυμάτων βρέθηκε χλωρίνη κι αμμωνία.
Thuốc tẩy và amoniac được tìm thấy dưới móng tay của nạn nhân.

Xem thêm ví dụ

Μια αρχαία επιγραφή, την οποία οι μελετητές θεωρούν αξιόπιστη, δηλώνει ότι ο Φαραώ Τούθμωσις Γ ́ της Αιγύπτου (δεύτερη χιλιετία Π.Κ.Χ.) πρόσφερε περίπου 12 τόνους χρυσάφι στο ναό του Άμμωνος-Ρα στο Καρνάκ.
Một bản khắc xưa mà các học giả công nhận là đáng tin cậy cho biết Pha-ra-ôn Thutmose III của Ai Cập (thiên niên kỷ thứ hai TCN) đã dâng tặng khoảng 12 tấn vàng cho đền thờ Amun-Ra ở Karnak.
Τα περισσότερα απλά άλατα αμμωνίου είναι πολύ ευδιάλυτα στο νερό.
Hầu hết các muối amoni đơn giản đều hòa tan trong nước.
Το υδροχλώριο (HCl) και η αμμωνία (NH3) μπορούν να συνδυαστούν κάτω από πολλές διαφορετικές συνθήκες και να σχηματίσουν χλωριούχο αμμώνιο (NH4Cl).
Hydrogen clorua (HCl) và amoniac kết hợp trong một số điều kiện khác nhau để tạo thành amoni clorua, NH4Cl.
Πάνω από μια πίεση των πέντε μπαρ, τα σύννεφα μπορεί να αποτελούνται από αμμωνία, θειούχο αμμώνιο, υδρόθειο και νερό.
Với áp suất trên 5 bar, các đám mây có thể chứa amoniac, amoni sunfua, hiđrô sunfit và nước.
Κάτω από τα νύχια των θυμάτων βρέθηκε χλωρίνη κι αμμωνία.
Thuốc tẩy và amoniac được tìm thấy dưới móng tay của nạn nhân.
Το ήπαρ μετατρέπει την αμμωνία σε ουρία.
Gan chuyển amoniac thành urea.
Η αμμωνία εξατμίζεται και επανασυμπυκνώνεται στην άλλη πλευρά.
Khí ammonia sẽ bay hơi rồi ngưng tụ trở lại trong khối cầu kia.
Οι Θήβες και ο ναός του Καρνάκ ήταν αφιερωμένα στη λατρεία του Άμμωνος, του κυριότερου θεού των Αιγυπτίων.
Thành Thebes và đền thờ ở Karnak được dâng hiến cho việc thờ phượng A-môn, thần chính của người Ai Cập.
Η προσθήκη θειικού αμμωνίου σε πυκνά υδατικά διαλύματα θειικού νικελίοu προκαλεί τη δημιουργία και καθίζηση Ni(NH4)2(SO4)2·6H2O.
Bổ sung amoni sunfat vào dung dịch đậm đặc của niken sunfat tạo ra kết tủa Ni(NH4)2(SO4)2·6H2O.
Οι μεγαλύτεροι ναοί, όπως αυτός του Άμμωνα, ακόμα και σήμερα θεωρούνται ιεροί από τον ντόπιο πληθυσμό.
Các ngôi đền lớn như ngôi đền của thần Amun, tới ngày nay vẫn được coi là khu vực thiêng liêng đối với người dân địa phương.
Επίσης είχαν ταφικούς λόφους και πυραμίδες, ενώ είχαν και κάποιους κοινούς θεούς με τους Αιγυπτίους, κυρίως των Άμμωνα και την Ίσιδα.
Người Kush cũng được xây dựng những gò chôn cất và các kim tự tháp, họ còn thờ phụng một số các vị thần cũng được thờ cúng ở Ai Cập, đặc biệt là Ammon và Isis.
Υδατικά διαλύματα NiSO4·6H2O και άλλων ένυδρων μορφών αντιδρούν με την αμμωνία δίνοντας SO4 και με την αιθυλενοδιαμίνη δίνοντας SO4.
Dung dịch nước của NiSO4·6H2O và các hydrat có liên quan phản ứng với amoniac để tạo ra SO4 và với ethylenediamin để tạo ra SO4.
Παρά την ευρύτατη χρήση της, η ίδια η αμμωνία είναι καυστική και βλαβερή.
Mặc dù sử dụng rộng rãi, Amoniac có tính ăn mòn và độc hại.
Η μία έχει το υγρό κίνησης, νερό και αμμωνία, και η άλλη είναι συμπυκνωτής.
Một quả chứa chất lưu, nước và khí ammonia, còn quả kia là bình ngưng.
Μίλερ, εργαζόμενος στο εργαστήριο του Χάρολντ Γιούρεϊ, πήρε υδρογόνο, αμμωνία, μεθάνιο και υδρατμούς (υποθέτοντας ότι αυτή ήταν η σύνθεση της αρχέγονης ατμόσφαιρας), τα σφράγισε σε μια φιάλη η οποία είχε βραστό νερό στον πυθμένα της (που αντιστοιχούσε με τον ωκεανό) και διοχέτευσε στους υδρατμούς ηλεκτρικούς σπινθήρες (σαν αστραπές).
Miller, là người làm việc trong phòng thí nghiệm của Harold Urey, cho những tia điện (giống như tia sét) lóe lên trong một bình thí nghiệm đậy kín, chứa hỗn hợp các khí hyđro, amoniac, metan, hơi nước (giả sử rằng đây là bầu khí quyển nguyên thủy), và nước sôi dưới đáy bình (để thay thế biển).
Εξαγγέλθηκε κρίση εναντίον του Φαραώ της Αιγύπτου και των θεών της, και ιδιαίτερα του κυριότερου θεού, του “Άμμωνος της Νω”.
Có lời phán xét tuyên bố nghịch cùng Pha-ra-ôn và các thần xứ Ai Cập, nhất là thần chính “A-môn, là thần của Nô”.
Ο εγκέφαλος του κολυμπά στην αμμωνία.
Não ông ấy đang bơi qua một bể nước tiểu chưa qua xử lý.
Μέσα σε μικρό χρονικό διάστημα, ανακάλυψε διάφορα νέα αέρια, όπως την αμμωνία και το υποξείδιο του αζώτου (ιλαρό αέριο).
Chỉ trong một thời gian ngắn, ông phát hiện ra nhiều loại khí mới, trong đó có khí amoniac và nitơ oxyt (khí cười).
Το αφήνεις να κρυώσει σε θερμοκρασία δωματίου, και μετά, καθώς η αμμωνία επανεξατμίζεται και ανακατεύεται με το νερό πίσω στην προηγούμενη ζεστή πλευρά, δημιουργεί μια δυνατή ψύξη.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó, khí ammonia sẽ bay hơi lần nữa và hòa với nước trở lãi bên khối cầu bị đốt nóng, tạo ra hiệu ứng làm mát cực mạnh.
Είχε συσσωρευτεί αμμωνία στον εγκέφαλό του επειδή το ήπαρ του δεν μπορούσε πια να την αποβάλλει όλη.
Ammonia đã tích tụ trong não vì gan của anh không lọc được hết.
Ο Φαραώ Αμενχοτέπ Γ ́ αφιέρωσε το ναό που οικοδόμησε στον θεό Άμμωνα-Ρα.
Pharaoh Amenhotep III dâng hiến đền thờ mà ông xây cho thần Amun-Ra.
Το μόνο που έμεινε από τη λατρεία του Άμμωνος είναι ερείπια ναών.
Những gì còn lại của sự thờ phượng A-môn chỉ là gạch vụn của đền thờ đổ nát.
Mέσα απ'τη μαγεία του ντίζελ και του νιτρικού αμμώνιου είμαι έτοιμος να σας εκτοξεύσω ψηλά στον ουρανό.
Nhờ vào ma thuật của dầu diesel và amoni nitrat, ngay bây giờ tao đã sẵn sàng cho tụi bay nổ tung.
Τα υψηλότερα νέφη του Κρόνου αποτελούνται από κρυστάλλους αμμωνίας, ενώ τα κατώτερα φαίνεται ότι αποτελούνται είτε από υδρόθειο του αμμωνίου (NH4SH) είτε από νερό.
Các đám mây trên cao chứa tinh thể amoniac, trong khi những đám mây thấp hơn hoặc là chứa amonium hydrosulfide (NH4SH) hoặc nước.
Συμβαίνει όταν το σώμα δεν μπορεί να καθαρίσει την αμμωνία.
Nó xảy ra khi cơ thể không thể lọc a-mô-ni-ắc.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αμμωνία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.