あいうえお順 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ あいうえお順 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あいうえお順 trong Tiếng Nhật.

Từ あいうえお順 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bảng chữ cái, thứ tự chữ cái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ あいうえお順

bảng chữ cái

thứ tự chữ cái

(alphabetical order)

Xem thêm ví dụ

ブロックした Google 広告アカウントはアカウント名(Google 広告アカウントのネットワーク名または企業名)のに表示されます。
Tài khoản Google Ads bị chặn được liệt kê theo tên tài khoản, tức là tên mạng hoặc tên công ty của tài khoản Google Ads.
子どもの声は サントラに 混ざる雑音に過ぎないのだろうか? どの学校も 大きなサーカス小屋で 序列があり アクロバットに始まり ライオン調教師 ピエロ 見世物ので 僕たちは そのもっと下
Mỗi trường học đều có một nhóm xiếc thú và phân chia giai cấp từ người làm xiếc đến gã huấn luyện sư tử, từ anh hề cho đến những kẻ phụ việc, tất cả chúng đều khác hẳn chúng ta.
Google 広告エディタでの新しい広告の取り扱い方法を指定するには、[広告運用ツール] > [設定](Windows)または [Google 広告エディタ] > [環境設定](Mac)のに選択します。
Để chỉ định cách Google Ads Editor xử lý các quảng cáo mới, hãy chọn một trong các tùy chọn bên dưới từ Công cụ > Cài đặt (Windows) hoặc Google Ads Editor > Tùy chọn (Mac).
22 見 み よ、 罪 つみ 深 ぶか い 王 おう に は 罪 ざい 悪 あく を 犯 おか す 1 仲 なか 間 ま が いる。 また 彼 かれ は、 身辺 しんぺん に 衛兵 えいへい を 置 お き、 自 じ 分 ぶん より も 前 まえ に 義 ぎ を もって 治 おさ めて きた 王 おう たち の 法 ほう を 破 は 棄 き し、 神 かみ の 戒 いまし め を 足 あし の 下 した に 踏 ふ みにじり、
22 Vì này, hắn cũng có anhững bạn bè bất chính, và hắn đặt nhiều vệ sĩ canh gác quanh mình; hắn xé bỏ những luật pháp của những người trước hắn đã trị vì trong sự ngay chính và chà đạp dưới chân những lệnh truyền của Thượng Đế;
33 わたし は 激 はげ しく 怒 いか って 誓 ちか い、 地 ち の 面 おもて に 1 戦 せん 争 そう が ある よう に 定 さだ めた。 そこで、 悪 あく 人 にん は 悪 あく 人 にん を 殺 ころ し、 恐 きょう 怖 ふ が すべて の 人 ひと に 及 およ ぶ で あろう。
33 Ta đã thề nguyền trong cơn thịnh nộ của ta, và ban sắc lệnh achiến tranh trên mặt đất, và kẻ ác sẽ chém giết kẻ ác, và sự sợ hãi sẽ đến với tất cả mọi người;
22 そして 彼 かれ ら は、わたし が 主 しゅ なる 神 かみ で あり、わたし の 民 たみ の 罪 ざい 悪 あく を 罰 ばっ する 1 ねたむ 神 かみ で ある こと を 知 し る よう に なる。
22 Và chuyện rằng, đến lúc đó chúng sẽ biết ta là Chúa, Thượng Đế của chúng, và là một aThượng Đế hay ghen, sẽ đến viếng phạt những điều bất chính của dân ta.
53 これ に よって、あなたがた は 義 ぎ 人 じん と 悪 あく 人 にん の 違 ちが い を 知 し り、また 今 いま まさに 全 ぜん 1 世 せ 界 かい が 2 罪 つみ と 暗 くら 闇 やみ の 下 もと で 3うめいて いる の を 知 し る こと が できる の で ある。
53 Và nhờ điều này mà các ngươi có thể phân biệt người ngay chính với kẻ ác, và biết rằng toàn thể athế gian hiện đang brên rỉ trong ctội lỗi và bóng tối.
6 さて、 民 たみ は 罪 ざい 悪 あく を 悔 く い 改 あらた めなかった。 そして、コリアンタマー の 民 たみ は シズ の 民 たみ に 対 たい して 怒 いか り を かき 立 た てられ、シズ の 民 たみ も コリアンタマー の 民 たみ に 対 たい して 怒 いか り を かき 立 た てられた。 そこで シズ の 民 たみ は、コリアンタマー の 民 たみ に 攻 せ め かかった。
6 Và chuyện rằng, dân chúng không chịu hối cải những sự bất chính của mình, và dân của Cô Ri An Tum Rơ bị khích động lòng tức giận đối với dân của Si Giơ, và dân của Si Giơ cũng bị khích động lòng tức giận đối với dân của Cô Ri An Tum Rơ; vậy nên, dân của Si Giơ lại đến gây chiến với dân của Cô Ri An Tum Rơ.
12 エノク と その 同胞 はらから は 地 ち から 1 分 わ けられて、わたし 自 じ 身 しん の もと に 受 う け 入 い れられた。 それ は、 義 ぎ の 日 ひ が 来 く る まで 残 のこ して おかれる 2 町 まち で ある。 その 日 ひ は すべて の 聖 せい なる 人々 ひとびと が 捜 さが し 求 もと めた 日 ひ で ある が、 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い の ゆえ に、 彼 かれ ら は その 日 ひ を 見 み いださなかった。
12 Là những người đã được atách rời khỏi thế gian, và đã được thu nhận về với ta—một bthành phố được dành riêng cho tới ngày ngay chính sẽ đến—là ngày mà tất cả những người thánh thiện đều tìm kiếm, song họ chẳng tìm thấy vì sự tà ác và những điều khả ố;
聖典を配列に学ぶこととマスター教義は補完的な活動であり,いずれもセミナリーにおける生徒の経験の重要な要素となります。
Việc học thánh thánh theo trình tự và Thông Thạo Giáo Lý là các sinh hoạt bổ sung, và cả hai đều là các yếu tố quan trọng trong kinh nghiệm của học sinh trong lớp giáo lý.
それでも,「イエス 道,真理,命」では,出来事を可能な限り論理的なで紹介しています。
Nhưng sách Chúa Giê-su—Đường đi, chân lý, sự sống trình bày sự việc theo cách hợp lý và logic.
11 わたし の 憤 いきどお り は、 間 ま もなく すべて の 国 こく 民 みん の うえ に 限 かぎ りなく 注 そそ がれる。 これ を わたし は、 彼 かれ ら の 罪 ざい 悪 あく の 杯 さかずき が 1 満 み ちる とき に 行 おこな う。
11 Không còn bao lâu nữa, cơn phẫn nộ vô lường của ta sẽ trút lên tất cả các quốc gia; và ta sẽ làm điều này khi chén bất chính của họ atràn đầy.
96 1 全 ぜん 能 のう 者 しゃ で ある わたし は、もろもろ の 国 こく 民 みん を その 2 悪 あく 事 じ の ゆえ に 3 懲 こ らしめる ため に、 彼 かれ ら の 上 うえ に わたし の 手 て を 置 お いた。
96 Vì ta, aĐấng Toàn Năng, đã đặt tay ta lên các quốc gia để btrừng phạt chúng vì csự tà ác của chúng.
26 まことに、 今 いま で さえ あなたがた は、 殺 さつ 人 じん と 1 不 ふ 貞 てい と 悪 あく 事 じ の ため に 永遠 えいえん の 滅 ほろ び の 機 き を 熟 じゅく させ つつ ある。 悔 く い 改 あらた め なければ、それ は 間 ま もなく あなたがた に 及 およ ぶ で あろう。
26 Phải, ngay giờ phút này, các người đã chín muồi, cũng vì tội sát nhân, tội athông dâm, và sự tà ác của các người, để nhận lấy sự hủy diệt vĩnh viễn; phải, và nếu các người không hối cải thì không bao lâu nữa việc đó sẽ tới với các người.
* この本は,四福音書に基づいて,キリストの生涯と教えに関する情報を余すところなく,時のに記述しています。
* Dựa theo bốn sách Phúc Âm, sách này trình bày đầy đủ theo thứ tự thời gian cuộc đời và những sự dạy dỗ của Đấng Christ.
コンバージョン値に関するすべてのデータを確認するには、[キャンペーン] タブ > [コンバージョン] タブのにクリックし、表の [すべてのコンバージョン値] 列を確認します。
Để xem nhanh tất cả dữ liệu giá trị chuyển đổi, hãy nhấp vào Chiến dịch > tab Chuyển đổi và xem cột Tất cả giá trị chuyển đổi trong bảng.
内容は年代ではなく,項目別に並べられています。
Nội dung sách này được trình bày theo chủ đề chứ không theo thứ tự thời gian.
年代に配列された福音書の記述
Những sự kiện trong các sách Phúc âm theo trình tự thời gian
3 しかし 見 み よ、 以 い 前 ぜん に パホーラン を 殺 ころ した 1 キシクメン は、ヒラマン を も 殺 ころ そう と して 待 ま ち 伏 ぶ せ した。 彼 かれ は 自 じ 分 ぶん の 仲 なか 間 ま に 支 し 援 えん され、その 仲 なか 間 ま は だれ に も キシクメン の 悪 あく 事 じ を 知 し らせない と いう 誓 ちか い を 立 た てて いた。
3 Nhưng này, aKích Cơ Men, là người đã ám sát Pha Hô Ran, nay lại đợi dịp để giết Hê La Man nữa; và hắn được đảng của hắn ủng hộ, đó là những kẻ đã giao kết với nhau, không để cho ai biết được tội ác của hắn.
終 お わり の 時 とき に、 多 おお く の 偽 いつわ り の 教 きょう 会 かい が 設 もう けられる。 これら の 教 きょう 会 かい は、 偽 いつわ り の、むなしい、 愚 おろ か な 教 きょう 義 ぎ を 教 おし える。 偽 にせ 教 きょう 師 し が いて 背教 はいきょう が 広 ひろ がる。 悪 あく 魔 ま は 人々 ひとびと の 心 こころ の 中 なか で 荒 あ れ 狂 くる う。
Nhiều giáo hội giả được thành lập vào những ngày sau cùng—Họ sẽ giảng dạy những giáo điều sai lạc, vô ích và điên rồ—Sự bội giáo sẽ dẫy đầy vì các thầy giảng giả dối—Quỷ dữ sẽ gây cuồng nộ trong trái tim của loài người—Nó sẽ dạy dỗ loài người với mọi thứ giáo điều sai lạc.
1 「 再 ふたた び 言 い う。 聴 き け、おお、あなたがた イスラエル の 家 いえ よ、わたし の 民 たみ の 牧者 ぼくしゃ たち の 悪 あく 事 じ の ため に 折 お り 取 と られ、 追 お い 出 だ された あなたがた すべて の 者 もの よ、まことに、わたし の 民 たみ で あって、 折 お り 取 と られ、 広 ひろ く 散 ち らされた あなたがた すべて の 者 もの よ、おお、イスラエル の 家 いえ よ。 おお、1 もろもろ の 島 しま よ、わたし に 耳 みみ を 傾 かたむ けよ。
1 Và lại nữa: Hãy nghe đây, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên, tất cả các ngươi đều là những kẻ bị tách lìa và bị xua đuổi vì sự độc ác của các kẻ chăn giữ dân ta; phải, tất cả các ngươi là những kẻ đã bị tách lìa và bị phân tán khắp phương xa, các ngươi là dân ta, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên. Hỡi acác hải đảo, hãy nghe ta!
10 主 しゅ なる 神 かみ が、 民 たみ の 中 なか に 甚 はなは だしい 1 分 ぶん 離 り を 引 ひ き 起 お こされる 2 時 とき が 速 すみ やか に 来 く る。 その とき、 主 しゅ なる 神 かみ は 悪 あく 人 にん を 滅 ほろ ぼし、 御 ご 自 じ 分 ぶん の 民 たみ を 3 救 すく われる。 まことに、たとえ 火 ひ で 悪 あく 人 にん を 4 滅 ほろ ぼさなければ ならなくて も、その よう に される。
10 Vì sẽ chóng đến alúc mà Đức Chúa Trời sẽ gây một bsự phân chia lớn lao trong quần chúng, và Ngài sẽ hủy diệt kẻ ác; nhưng Ngài sẽ cthương tiếc dân của Ngài, phải, dù Ngài có phải dùng lửa để ddiệt trừ kẻ ác.
LDS.orgにあるビデオ『聖典を配列に教える』(“Teaching the Scriptures Sequentially”)(4:28)を視聴してください。
Hãy xem video “Giảng Dạy Thánh Thư theo Trình Tự” (4:28), có sẵn trên trang mạng LDS.org.
25 ところが まことに、わたし は もう 一 いち 度 ど 引 ひ き 返 かえ して この 民 たみ に 預 よ 言 げん し、 彼 かれ ら の 罪 ざい 悪 あく に ついて 彼 かれ ら を 責 せ める 証 あかし を 述 の べる よう に 命 めい じられ ました。
25 Nhưng này, tôi đã được truyền lệnh phải trở lại đây để nói tiên tri cho dân này, phải, và để làm chứng chống lại họ về những điều bất chính của họ.
1 しかし 見 み よ、1 終 お わり の 時 とき 、すなわち 異 い 邦 ほう 人 じん の 時 じ 代 だい に なる と、 見 み よ、 異 い 邦 ほう 人 じん と ユダヤ 人 じん の すべて の 国 こく 民 みん は、この 地 ち に 来 く る 者 もの も ほか の 地 ち に いる 者 もの も、すなわち 全 ぜん 地 ち の 者 もの が 皆 みな 、 見 み よ、 罪 ざい 悪 あく と あらゆる 忌 い まわしい 行 おこな い で 酔 よ う。
1 Nhưng, này, vào những ngày asau cùng, hay là vào những ngày của người Dân Ngoại—phải, này, tất cả các quốc gia của người Dân Ngoại và luôn cả người Do Thái nữa, cả những dân sẽ đến trên xứ này lẫn những dân sẽ sống trên các xứ khác, phải, trên khắp lãnh thổ của trái đất, này, họ sẽ say sưa trong sự bất chính và mọi điều khả ố gớm ghê—

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あいうえお順 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.